Giáo án bài CON CÒ Ngữ văn lớp 9 theo 5 bước phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file NS: 22/1/2019 ND:   /1/2019 TUẦN 22 BÀI 22: Tiết 110. HƯỚNG DẪN  ĐỌC THÊM CON CÒ – Chế Lan Viên I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.   1. …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

NS: 22/1/2019

ND:   /1/2019

TUẦN 22

BÀI 22: Tiết 110. HƯỚNG DẪN  ĐỌC THÊM

CON CÒ – Chế Lan Viên

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 

 1. Kiến thức:

     – Học sinh cần cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru đối với cuộc sống con người VN. Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng  điệu của bài thơ.

  2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ trữ tình thể tự do, phân tích hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.

   3. Tư tưởng: Giáo dục học sinh  tình yêu thương, ngợi ca tình mẹ con.

   4. Năng lực: Phát triển các năng lực như:

-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác…

– Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viêt, tạo lập văn bản.

II- CHUẨN BỊ

    – GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, phiếu học tập…

     – HS : Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công…

III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức

*HĐ 1: Giới thiệu chung

+Tác giả: Chế Lan Viên

+ Văn bản:

 

* HĐ 2: Tìm hiểu văn bản:

 

 

 

 

 

– DH theo dự án

 

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm( Nhóm lớn, nhóm nhỏ)

 

 

 

 

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

 

 

– Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm, khăn phủ bàn.

 

C. Hoạt động luyện tập

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

D. Hoạt động vận dụng

– Đàm thoại, dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

2. Tổ chức các hoạt động:

HĐ của thầy và trò

ND(ghi bảng)

HĐ1: Khởi động

*Mục tiêu:

– Tạo tâm thế hứng thú cho HS

* Nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu của GV

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.

* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời

* Cách thức tiến hành:

– GV chuyển giao nhiêm vụ:        

? Trong văn bản: “Chó sói và cừu trong…” tác giả lập luận qua hai cách viết của nhà khoa học và nhà thơ nhằm mục đích gì?

GV:   Viết về con cò trong lời ru của mẹ, nhà thơ Nguyễn Duy có đoạn?

Cái cò… sung chát đào chua.

Câu ca mẹ hát gió đưa về trời

Ta đi trọn kiếp con người

Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru.

    Còn Chế Lan Viên thì bay bổng với đôi cánh con cò trong lời ru thấm hơi thở của mẹ hiền đưa võng ru con những trưa hè nắng lửa, lời bài hát ấy được thể hiện như thế nào trong tác phẩm hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

B. HĐ hình thành kiến thức.

* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Chế Lan Viên và văn bản  Con cò

* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà

* Phương thức thực hiện: Trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.

*Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.

* Cách tiến hành:

GV chuyển giao nhiệm vụ: Trình bày dự án tác giả Chế Lan Viên.

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

 Ông có những đóng góp quan trọng cho thơ ca dân tộc. ở thế kỉ XX Chế Lan Viên có phong cách thơ rõ nét và độc đáo. Đó là phong cách suy tưởng, triết lí đậm chất trí tuệ và tính hiện đại.

– Hình ảnh thơ ông phong phú đa dạng, kết hợp giữa thực và ảo, thường được sáng tạo bằng sức mạnh của liên tưởng, tưởng tượng, có nhiều bất ngờ lí thú.

H? Em trình bày xuất xứ của văn bản trên?

GV: Con cò là bài thơ thể hiện khá rõ một số nét của phong cách nghệ thuật của tác giả. Bài thơ khai thác và phát triển hình ảnh con cò trong những câu hát ru quen thuộc để ngợi ca tình mẹ con và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc đời mỗi con người.

GV: Yêu cầu đọc: Giọng thơ thủ thỉ, tâm tình như lời ru, chú ý những điệp từ điệp ngữ, câu cảm câu hỏi như là đối thoại, những câu thơ trong ngoặc kép.

GV đọc mẫu đoạn 1, gọi 2 học sinh đọc và nhận xét đọc.

H? Trong văn bản có từ “phủ” em hiểu ý nghĩa của từ này như thế nào?

  • – Phủ là đơn vị hành chính trên huyện dưới tỉnh.

H? Theo em văn bản này có thể chia làm mấy phần, nêu nội dung từng phần?

H? Qua đây, em có nhận xét gì về sự phát triển mạch của bài thơ?

  • Bài thơ được viết theo thể tự do, các câu ngắn dài không đều, nhịp điệu biến đổi.
  • Xuyên suốt bài thơ là hình tượng con cò trong mối quan hệ với cuộc đời con người, từ thơ bé đến trưởng thành và suốt cả cuộc đời.

H? Theo em hình tượng con cò trong thơ Chế Lan Viên được khai thác từ đâu?

  • Được khai thác từ trong ca dao truyền thống.

H? Theo em, trong ca dao hình ảnh con cò thường được hiểu theo nghĩa nào?

  • – Hiểu theo nghĩa ẩn dụ, con cò là hình ảnh người nông dân, người phụ nữ trong cuộc sống nhiều vất vả, nhọc nhằn nhưng giàu đức tính tốt đẹp và niềm vui sống.

* GV: Vậy hình tượng con cò trong bài ca dao chúng ta phải hiểu cụ thể như thế nào chúng ta chuyển sang phần 3

* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về hình ảnh con cò

* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV

* Phương thức thực hiện:  Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động cặp đôi

* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.

* Cách tiến hành:

GV chuyển giao nhiệm vụ:

Thảo luận nhóm băng kĩ thuật khăn phủ bàn:( 5 phút)

  1. Tìm chi tiết miêu tả hình ảnh con cò đến với tuổi ấu thơ của con?
  2. Nhận xét về hình ảnh đó?
  3. Chỉ ra những đặc sắc NT có trong đoạn thơ?
  4. Cảm nhận của em về hình ảnh con cò?

HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

+ HS đọc yêu cầu

+ HS hoạt động cá nhân

+HS thảo luận

  • Đại diện trình bày.
  • Dự kiến trả lời:

H? Gọi học sinh đọc đoạn 1.

Nêu nội dung của đoạn thơ trên?

Chú ý vào bốn câu thơ đầu giới thiệu cho ta biết điều gì?

  • Lời mẹ hát ru con khi con nằm trong nôi.

H? Trong lời hát ru của mẹ có hình ảnh nào?

  • Trong lời hát ru của mẹ có hình ảnh con cò.

H? Qua đây em có nhận xét gì về cách giới thiệu hình tượng con cò của tác giả?

  • Cách giới thiệu hình ảnh con cò một cách tự nhiên, hợp lí qua những lời ru của mẹ thuở còn nằm trong nôi mẹ đã muốn…

GV: Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ cứ thấm dần vào tâm hồn của con, tự nhiên, âu yếm như là bắt đầu từ vô thức, bản năng như dòng sữa mẹ nuôi con, con chưa hiểu và chưa cần hiểu nhưng tuổi thơ con không thể thiếu lời ru với những cánh cò bay bổng ấy.

H? Trong lời hát ru của mẹ về con cò, mẹ hát ru bằng những bài ca dao nào?

  • Con cò bay lả bay la, bay từ cửa sổ bay ra cánh đồng.
  • Con cò bay lả bay la, bay từ cửa phủ bay về Đồng Đăng.

GV: Vì đó là những câu ca dao quen thuộc ai cũng được nghe các bà các mẹ hát.

H? Qua 2 bài ca dao gợi tả cho ta biết điều gì?

  • Gợi cho ta không gian, khung cảnh cuộc sống thời xưa từ làng quê đến phố xá- Hình ảnh con cò trong những câu ca dao này gợi lên vẻ nhịp nhàng, thong thả, bình yên của cuộc sống vốn ít biến động thuở xưa.

H? Tuy nhiên 2 bài ca dao này được tác giả đưa vào trong bài thơ của mình như thế nào?

  • Tác giả chỉ lấy một vài chữ trong mỗi câu nhằm gợi nhớ những câu ấy.

GV: Nhà thơ đã vận dụng một cách sáng tạo, ông chỉ trích một phần, một vài từ ngữ rồi đưa vào trong mạch thơ, mạch cảm xúc của mình trong lời ru của mẹ.

H? Đi liền lời hát ru đó mẹ thể hiện cảm xúc với con như thế nào?

  • “ Cò một mình… con chơi rồi lại ngủ”,

H? Em hiểu 2 câu thơ này như thế nào?

  • Con cò mẹ chăm sóc tuổi thơ con chơi rồi lại ngủ một cách hồn nhiên.

H? Cứ thế hàng ngày mẹ ru con, hình ảnh con cò hiện lên trong lời ru của mẹ qua những bài ca dao nào nữa?

  • Con cò mà… cò con.

GV: ở đây tiếp tục có sự sáng tạo trong việc vận dụng ca dao vào trong thơ của mình.

H? Hình ảnh con cò của bài ca dao có gì khác so với 2 bài ca dao trên?

  • Con cò ở đây là tượng trưng cho người mẹ nhọc nhằn vất vả lặn lội kiếm sống.

H? Như vậy, mặc dù ý nghĩa lời hát ru hết sức sâu sa nhưng ở thời điểm con còn trong nôi thì lời hát ru ấy có vai trò gì?

  • Những lời hát ru là sự vỗ về trong âm điệu ngọt ngào dịu dàng để đưa con vào giấc ngủ.

H? Từ những lời hát ru của mẹ, tác giả đã nói lên tình cảm của mẹ đối với con qua những câu thơ nào?

  • “ Ngủ… phân vân”.

H? Hình ảnh “cò” trong “cò ơi, chớ sợ” tác giả muốn nói tới ai?

  • Con cò của mẹ.

GV: Như vậy đã có sự liên tưởng.

H? Qua những câu thơ này, em hiểu tình cảm mẹ dành cho con như thế nào?

  • Mẹ mong con được yên giấc trong vòng tay bế ẵm và dòng sữa ngọt ngào của mẹ.

H? Nhờ đó giúp em cảm nhận được gì về tình cảm của mẹ dành cho con?

GV: Đoạn thơ khép lại bằng những câu thơ gợi lên cuộc sống thanh bình êm ả của bé.

* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về hình ảnh con cò

* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV

* Phương thức thực hiện:  Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động cặp đôi

* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.

* Cách tiến hành:

GV chuyển giao nhiệm vụ:

Thảo luận nhóm băng kĩ thuật khăn phủ bàn:( 5 phút)

a. Tìm chi tiết miêu tả hình ảnh con cò đến với tuổi ấu thơ của con?

b. Nhận xét về hình ảnh đó?

c. Chỉ ra những đặc sắc NT có trong đoạn thơ?

d. Cảm nhận của em về hình ảnh con cò?

HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

+ HS đọc yêu cầu

+ HS hoạt động cá nhân

+HS thảo luận

  • Đại diện trình bày.
  • Dự kiến trả lời:

Mở đầu đoạn 2, tác giả tiếp tục giới thiệu với chúng ta điều gì?

  • Giới thiệu về lời hát ru của mẹ.

GV: Mẹ lại ru con bằng lời hát ru yêu thương mong con yên giấc ngủ.

H? Trong lời hát ru của mẹ có gì giống lời hát ru trong đoạn 1?

  • Giống lời hát ru ở đoạn 1 có hình ảnh con cò.

H? Hình ảnh con cò trong lời hát ru đến với bé như thế nào?

“ Cho cò… chung đôi”.

H? Nếu như đoạn 1, hình ảnh con cò đến với con một cách vô thức thì ở đoạn 2 có gì khác biệt?

  • Cánh cò trong lời ru đi vào tiềm thức tuổi thơ trở nên gần gũi thân thiết.

H? ở đoạn 2 này, hình ảnh cánh cò được bổ sung và biến đổi như thế nào?

  • Cánh cò trở thành người bạn đồng hành của con.

H? Khi con còn ở trong nôi thì cò có cử chỉ gì?

  • “Cho cò… hai đứa đắp chung đôi”.

H? Em hiểu những câu thơ này như thế nào?

  • – Cò đến bên nôi làm quen với bé và trở nên thân thiết, lúc thức chơi với em, lúc ngủ cò ngủ cùng.

H? Em nhận xét gì về cách sử dụng từ “đứa” trong câu thơ “cánh của cò, hai đứa”

  • – Từ "đứa" thân thương mà suồng sã, biến cò thành đứa trẻ bạn của bé.

H? Đến tuổi đi học thì cò như thế nào?

  • “ Mai khôn… gót đôi chân”.

H? ở đây tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì?

  • Hoán dụ: cánh cò- chỉ con cò.

GV: Con đi học cò theo từng bước chân con, dìu con dắt con trên bước đường học tập.

H? Đến khi con trưởng thành, cánh cò không chỉ là người bạn đồng hành mà đã phát triển hơn lên như thế nào?

  • Cánh cò trở thành bạn tri kỉ kể từ lúc nào bên con che chở, quạt mát vào câu thơ mới viết của con.

H? Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh thơ của tác giả ở đây?

  • Hình ảnh con cò được xây dựng bằng sự kiên tưởng, tưởng tượng phong phú qua biện pháp nghệ thuật nhân hoá.

 

 

 

 

 

H? Theo em ý nghĩa biểu tượng của con cò trong đoạn thơ này là gì?

  • Hình ảnh con cò mang ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ.

H? Từ hình tượng con cò giúp em cảm nhận được gì về lòng mẹ đối với con?

Tình cảm gắn bó giữa hai mẹ con như một triết lí sâu sắc trong cuộc đời. Điều ấy được thể hiện như thế nào ở khổ 3 chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiếp.

H? Đọc kĩ khổ thơ thứ 3 và theo dõi 5 câu đầu. Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ ở đây?

  • Điệp từ: “dù, cò”

H? Điệp từ trong câu thơ này có tác dụng gì?

  • Có tác dụng nhấn mạnh “dù” con ở bất cứ nơi đâu mẹ cũng luôn bên con.

GV: Con cò trong đoạn thơ 3 được hoá thân hoàn toàn trở thành lòng mẹ.

H? Từ đó giúp em cảm nhận được gì về tấm lòng mẹ đối với con?

H? Từ sự thấu hiểu tấm lòng người mẹ, nhà thơ đã khái quát một quy luật tình cảm như thế nào?

  • Con dù lớn vẫn là con của mẹ

   Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.

H? Theo dõi: “à ơi… quanh nôi”.

Những câu thơ cuối gợi cho ta âm hưởng gì?

  • Gợi cho ta âm hưởng lời hát ru với điệp khúc “ngủ đi”.

H? Trong lời hát ru ta bắt gặp lại hình ảnh nào?

  • Hình ảnh con cò, con vạc trong lời hát ru.

 

H? Tác giả đã thành công gì về mặt nghệ thuật ở bài thơ này?

H? Tác giả đã thành công trong việc thể hiện nội dung tư tưởng, cảm xúc của bài thơ như thế nào?

HĐ luyêṇ̣ tập

Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

      Nhiệm vụ: HS biết vận dụng kiến thức đã học  để làm bài tập.

      Phương thức thực hiện: Cá nhân trình bày,

     Yêu cầu sản phẩm:Câu trả lời của HS.

      Cách tiến hành

GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

H? Đọc diễn cảm bài thơ? Trong 3 đoạn thơ, em thích nhất đoạn thơ nào? Vì sao?

H? Em hãy đọc một bài thơ mà em biết nói về tình mẹ dành cho con?

Con là mầm đất tươi thơm

Nở trong lòng mẹ, mẹ ươm mẹ trồng

Đôi tay mẹ bế mẹ bồng

Như con sông chở nặng dòng phù sa

Mẹ nhìn con ngủ như hoa

Con từ tay mẹ thơm ra cuộc đời.

HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.

* HĐ vận dụng.

 Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

      Nhiệm vụ: HS biết vận dụng kiến thức đã học  để làm bài tập.

      Phương thức thực hiện: Cá nhân trình bày,

     Yêu cầu sản phẩm:Câu trả lời của HS.

      Cách tiến hành

  1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

?Nếu muốn thể hiện tình cảm với cha mẹ em sẽ thể hiện bằng cách nào?

  1. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

+ Nghe yêu cầu

+ Trình bày cá nhân

 HĐ tìm tòi, mở rộng.

 Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.

      Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ

      Phương thức thực hiện: Cá nhân trình bày,

     Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS vào vở

      Cách tiến hành

    GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

   ? Tìm các tác phẩm văn học có đề tài viết về tình cảm gia đình?

  1. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

Đọc yêu cầu

Về nhà suy nghĩ trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I- Giới thiệu chung.

 1. Tác giả: Chế Lan Viên (1920-1989) tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan, quê ở Cam Lộ- Quảng Trị.

– Là nhà thơ xuất sắc trong nền thơ ca hiện đại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Văn bản:

a. Xuất xứ: Bài thơ sáng tác năm 1962 được in trong tập “Hoa ngày thường- Chim báo bão” (1967).

 

b. Đọc, chú thích, bố cục.

– Đọc

 

 

 

 

 

– Giải thích từ khó.

 

 

– Bố cục.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tìm hiểu văn bản.

1. Hình ảnh con cò đến với tuổi ấu thơ của con.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Qua những lời hát ru ngọt ngào, dịu dàng bé được vỗ về chăm sóc bằng sự yêu thương và che chở của mẹ hiền.

 

 

 

 

2. Hình ảnh con cò trở thành người bạn đồng hành của con trên mọi nẻo đường đời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Hình ảnh con cò được xây dựng bằng sự liên tưởng phong phú mang ý nghĩa biểu trưng về lòng mẹ, sự diù dắt nâng đỡ dịu dàng của người mẹ theo cùng con trong mỗi chặng đường đời từ lúc trong nôi đến tuổi tới trường và đến lúc trưởng thành.

3. Suy nghĩ và triết lí về ý nghĩa lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Tấm lòng người mẹ lúc nào cũng bên con đến suốt cuộc đời.

– Đây là quy luật tình cảm có ý nghĩa bền vững rộng lớn và sâu sắc.

 

 

 

 

 

 

III- Tổng kết

1. Nghệ thuật.

 

2. Nội dung

 

IV. Rút kinh nghiệm                                        

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

                                                                              Kí duyệt

Tiết 111, 112:  Văn học

CON CÒ

 

A. Mục tiêu cần đạt

    Giúp học sinh:

–   Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru.

–   Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.

–   Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.

B. Tổ chức các hoạt động dạy và học

1. Ổn định

2. Kiểm tra :

–   Tại sao Ten lại nói "Buyphông dựng lên vở bi kịch của sự độc ác, còn Laphôngten dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc?"

–   Từ hình tượng chó sói và cừu non, con hãy chỉ ra đặc trưng của văn học nghệ thuật.

3. Bài mới

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Mục tiêu cần đạt

Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản.

 

I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản

? Hãy nêu những nét hiểu biết của con về nhà thơ Chế Lan Viên ?

 

– Tên là Phan Ngọc Hoan, quê ở Quảng Trị, lớn lên ở Bình Định

1. Tác giả: (1920 – 1989)

– Là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam.

– Trước cách mạng tháng Tám, là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới qua tập thơ “Điêu tàn” (1937)

– Phong cách nghệ thuật rõ nét độc đáo: suy tưởng, triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại. Trong đó chất suy tưởng, triết lí là nét độc đáo trong thơ Chế Lan Viên thể hiện qua chủ đề Tố Quốc, nhân dân và Cách mạng.

? Hãy nên xuất xứ của bài thơ ?

HS suy nghĩ trả lời.

2. Tác phẩm:

– Được sáng tác năm 1962, tin trong tập “Hoa ngày thường chim báo bão”

* GV hướng dẫn học sinh đọc bài thơ. Chú ý đọc đúng nhịp điệu của từng câu, từng đoạn, chú ý những câu điệp lại tạo nhịp điệu gần như hát ru. Chú ý sự thay đổi giọng điệu trong các câu trong mỗi đoạn.

 

3. Đọc

 

? Nhận xét về thể thơ, nhịp điệu của bài thơ? Các yếu tố ấy có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện tư tưởng, cảm xúc của tác giả? (Câu hỏi số 5sgk)

 

?Em thấy bài thơ có những biểu hiện mới mẻ nào trong cách tác giả trình bày bài thơ “Con cò”.

HS suy nghĩ trả lời.

4. Thể thơ:

– Thể thơ tự do

– Nhịp điệu: khoan thai, dìu dặt của thể thơ tự do. Yếu tố vần và nhạc cũng góp phần tạo nên âm hưởng lời ru, như trong đoạn cuối.

– Vận dụng ca cao

– Hình ảnh thơ mới lạ.

 

? Bài thơ là những lời hát ru được chia thành mấy khúc? Nội dung chính của mỗi khác ru là gì?

– Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ.

– Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi thơ, trở nên gần gũi và sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời.

– Đoạn 3: Suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con người.

HS suy nghĩ trả lời.

4. Bố cục: 3 đoạn

? Xác địnhphương thức biểu đạt chính của văn bản “con cò”? Văn bản còn có sự kết hợp với phương thức biểu đạt nào ?

HS suy nghĩ trả lời.

 

* Hoạt động 2 : Phân tích chi tiết bài thơ

Chuyển:

 

5. Phương thức biểu đạt

– Biểu cảm

– Kết hợp: tự sự, miêu tả

? Theo dõi bạn đọc diễn cảm phần I của bài thơ, cho biết:

? Khi con cò bế trên tay, trong lời ru của mẹ có những cánh cò nào đang bay?

? Con thường gặp những cánh cò ấy trong thể loại văn học nào đã học? Hãy đọc những câu ca dao ấy?

? Một cuộc sống như thế nào gợi lên từ những con cò như thế?

(học sinh bộc lộ)

? Vì sao, những người mẹ Việt nam thường ru con bằng ca dao về con cò?

?Từ đó em cảm nhận được tình mẹ trong lời ru này như thế nào?

? Và em cảm nhận được ý nghĩa nào của lời ru với tuổi thơ?

? Có gì độc đáo trong hình thức thơ ở đoạn này? Hình thức đó có tác dụng gì trong thể hiện khúc hát ru ở đoạn này?

? Khúc hát ru này gợi cho em nhớ về những kỉ niệm nào – tuổi ấu thơ của em?

(HS tự bộc lộ)

HS suy nghĩ trả lời.

II. Đọc, hiểu chi tiết văn bản

1. Hình ảnh con cò trong đoạn 1

Con cò Cồng phủ

Con cò Đồng Đăng

Con cò ăn đêm… có sợ xáo măng

 

 

 

 

– Con cò trong ca dao (văn học dân gian)

 

 

 

 

 

 

– Tình mẹ nhân từ, rộng mở với những gì nhỏ bé đáng thương, đáng được che chở.

Þ Lời ru vỗ về, giữ yên giấc ngủ trẻ thơ, bồi đắp lòng nhân ái…

– Nghệ huật

+ Vận dụng ca dao về con cò

+ Giọng thơ thiết tha, êm ái

 

* Hoạt động 2:

Phân tích đoạn 2

Theo dõi phần II của bài thơ và cho biết:

? Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru, ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cò được bổ sung và biến đổi như thế nào trong khúc ru thứ hai?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình ảnh con cò trong đoạn II

(cò trắng mang những biểu tượng nào?)

?Biểu tượng cánh cò bầu bạn được thể hiện trong lời thơ nào?

 

 

– Biểu tượng bạn bè

+ Cò đứng quanh nôi…

+ Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi

? Những hình ảnh thơ nào mới lạ đối với em?

? Nêu cảm nhận của em về những hình ảnh thơ này?

? Những ước mong nào của mẹ bộc lộ trong lời ru này?

Biểu tượng cánh cò thi ca được thể hiện trong lời thơ nào ?

– Lớn lên, lớn lên, lớn lên…

Và trong hơi mái câu văn”

? Thi sĩ – cánh cò trắng trước hiên nhà và trong hơi mát câu văn”. Em hiểu liên tưởng này như thế nào?

– Thi sĩ là người tạo ra cái đẹp, khơi gợi, bồi đắp những tình cảm tốt đẹp của con người.

?Từ đó những mong ước nào của mẹ được bộc lộ trong lời ru này?

– Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi

– Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân

– Mong con được học hành và được sống trong tình cảm ấm áp, trong sáng của bèn bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Þ Mong con được học hành và được sống trong tình cảm ấm áp của bè bạn.

– Biểu tượng thi ca

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 4: Phân tích đoạn thơ 3

? Theo dõi phần III của bài thơ

? Trong khúc ru này, xuất hiện hình ảnh con cò với những biểu tượng gì?

 

 

 

 

– Biểu tượng hình ảnh người mẹ

– Biểu tượng cuộc đời nhân ái, bao dung.

 

 

 

Þ Mong tâm hồn con trong sáng, ấm áp làm việc cho cuộc đời.

? Những đoạn thơ nào mang biểu tượng này?

? Cảm nhận của em về người mẹ qua hình ảnh: “Dù ở gần con – Dù ở xa con – Lên rừng, xuống bể – Cò sẽ tìm con – cò mãi yêu con”

? Từ đó, lời ru “Con dù lớn vẫn là con của mẹ – đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con” gợi cho em cảm nghĩ gì về tình mẹ?

? Biểu tượng cuộc đời trong cánh cò được diễn tả trong lời thơ nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Một con cò thôi… cũng là cuộc đời vỗ cánh qua nôi.

3. Hình ảnh con cò trong đoạn thơ 3

– Biểu tượng của hình ảnh người mẹ:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Dù gần con, xa con, lên rừng, xuống bể, cò sẽ tìm con, mãi yêu con.

Þ Sự lận đận và đức hi sinh quên mình tì tình yêu con.

? Từ cánh cò trong câu hát thành cuộc đời vỗ cánh qua nôi. Liên tưởng này gợi cho em cảm nghĩ gì?

 

– Lời ru mang theo những vui buồn của cuộc đời

– Những  lời ru hôm nay còn chứa đựng cả lòng nhân ái, bao dung rộng lớn của cuộc đời với mỗi số phận.

+ Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con

Þ Tình thương yêu còn bền chặt, bao dung => Quy luật tình cảm muôn đời vĩnh hằng.

– Biểu tượng cuộc đời nhân ái, bao dũng.

+ Cánh cò … là cuộc đời vỗ cánh qua nôi.

? Vì sao nhà thơ lại có liên tưởng ấy?

 

Vì nhà thơ cảm nhận được ý nghĩa cao đẹp của lời ru

 

? Đặc sắc nghệ thuật của đoạn thơ này là gì?

? Từ đó, em cảm nhận được những ý nghĩa nào của lời ru trong đoạn thơ này?

 

 

– Lời ru là biểu hiện cao cả và đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn đã dành cho mỗi cuộc đời con người.

* Nghệ thuật

– Sử dụng linh hoạt các câu thơ tự do, ít vần, độ dài, ngắn khác nhau

– Vận dụng trí tưởng tượng liên tưởng mới lạ

* Hoạt động 5: Tổng kết

?Đọc bài thơ “Con cò”, em cảm nhận được những điều cao đẹp nào của tình mẹ và những lời ru?

(Thảo luận nhóm)

? Những vẻ đẹp thơ nào của Chế Lan Viên được bộ lộ trong bài thơ này?

 

III. Tổng kết (ghi nhớ)

1. Nội dung

2. Nghệ thuật

 

IV. Luyện tập

Hai bài thơ hát ru mang hai tên khác nhau (“Con cò” và “khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”) của hai tác giả ra đời ở hai thời điểm khác nhau, nhưng đều có chung ý nghĩa nào?

 

4. Dặn dò:

Chuẩn bị bài : Liên kết đoạn văn (luyện tập)

 

Ngày soạn:                                                         Ngày dạy:

Tuần 24 – bài 22

Tiết 113 : VB     –  CON CÒ ( HDĐT )

( Chế Lan Viên )

  1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Qua bài học này, HS cần:

1.Kiến thức:

  • Thấy và hiểu hình tượng con cò trong những câu hát ru xưa qua cách khai thác của Chế Lan Viên nhằm ca ngợi tình mẹ và lời ru.
  • Hiểu được tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ
  1. Kĩ năng: – Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình
  • Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng
  1. Thái độ: Giáo dục tình cảm gia đình.

4.Định hướng năng lực – phẩm chất :

  • HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo, năng lực hợp tác, giao tiếp, cảm thụ, thẩm mĩ.
  • HS có phẩm chất : Tự tin, tự lập, yêu gia đình.

II.CHUẨN BỊ

  1. Thầy: – Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, phiếu học tập
  • Dự kiến tích hợp: + Văn – Văn: Ca dao

+ Văn – TV: Điệp từ, liên tưởng tưởng tượng độc đáo

+ Văn – TLV: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm

  1. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

  1. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm,phân tích, dùng lời có nghệ thuật.
  2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, động não, hỏi và trả lời.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

  1. Hoạt động khởi động

*ổn định tổ chức

  • Kiểm tra bài cũ

-Dưới con mắt của Buy Phông và La Phông – Ten hình tượng Chó Sói hiện lên như thế nào?

*Tổ chức khởi động :GV cung cấp video bài hát ru và yêu cầu HS cảm nhận về tình mẫu tử .

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Đọc, Tìm hiểu chung

*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp,

Hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật.

I . Đọc, Tìm hiểu chung

1. Tác giả ( SGK)

– Tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan

-Sinh 1920-1989, quê ở Quảng Trị

 

  • Kĩ thuật : Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi
  • HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học , năng lực hợp tác, giao tiếp, cảm thụ, thẩm mĩ.

 

-GV yêu cầu HS trình bày những nét chính về tác giả ?

 

 

 

 

 

 

? Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của bài thơ ?

 

 

? Bài thơ cần được đọc với giọng điệu ntn?

GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu -> gọi HS đọc -> HS nhận xét

GV cho HS giải thích chú thích 1

? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản ?

? Bài thơ thuộc thể thơ gì.?

 

– GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi

? Bài thơ có bố cục gồm mấy phần.?

? Nêu giới hạn và nội dung của từng phần?

– HS thảo luận và trình bày.

 

 

 

Hoạt động 2 : Phân tích

Leave a Comment