GIÁO ÁN BÀI CÔNG NGHỆ GEN THEO 5 BƯỚC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Học sinh hiểu được kĩ thuật gen là gỡ và nắm được kĩ thuật …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ Học sinh hiểu được kĩ thuật gen là gỡ và nắm được kĩ thuật gen bao gồm những phương pháp nào?

+ Học sinh nêu được những ứng dụng kĩ thuật gen trong sản xuất và đời sống.

+ Học sinh hiểu được công nghệ sinh học là gì và Các lĩnh vực chớnh của công nghệ sinh học hiện đại, vai trũ của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.

+ Hiểu và Trình bày được tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.

2. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.

– Rèn kĩ năng quan sát.

3. Thái độ Say mê học tập, yêu thích bộ môn.

4. Phát triển năng lực 

-NL chung: Phát triển năng lực tự học; thu thập và xử lý thông tin; hoạt động nhóm; trình bày diễn thuyết trước tập thể.

-NL chuyên biệt: Trình bày được các khâu quan trọng của kĩ thuật  gen và những ứng dụng quan trọng của công nghệ gen cũng như công nghệ sinh học.

5. Phương pháp – kỹ thuật dạy học

– Dạy học hợp tác – nhóm, vấn đáp tìm tòi

– Kỹ thuật động não

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH         

1.Phương pháp

– Dạy học nhóm, Tranh luận tích cực, Vấn đáp – tìm tòi, Trực quan, Động não

2.Đồ dùng dạy học:

– Tranh phóng to hình 32 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức

– Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

– Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào?

– Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính và nhân bản vô tính?

3. Bài mới (38-40’)

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội dung

Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen 15’

Mục I.  Khái  niệm  kĩ  thuật  gen  và công nghệ gen: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài.

– Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:

– Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?

– Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?

– Công nghệ gen là gì?

– GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu.               – Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời.

– 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

– Rút ra kết luận.

– Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức.

                1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen

Kết luận:

– Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.

– Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:

+ Tách ADN

+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp.

+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.

– Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.

Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ gen 18’

Mục II. Ứng dụng công nghệ gen: Không dạy chi tiết, chỉ giới thiệu các ứng dụng.

– GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.

– Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi:

– Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?? VD?

– Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?

– GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.

– ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào?          – HD lắng nghe GV giới thiệu.

– HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.

– HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.

– HS đọc thông tin mục 2. 3 và trả lời câu hỏi.        2: Ứng dụng công nghệ gen

Kết luận:

1. Tạo ra các chủng VSV mới:

– Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon…) với số lượng lớn và giá thành rẻ.

VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin.

2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:

– Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh …. vào cây trồng.

VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A.

– Ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A… vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ…

3. Tạo động vật biến đổi gen:

– Ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.

– Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.

Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội dung

– Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?

– Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?  – HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời.

                3: Khái niệm công nghệ sinh học

Kết luận:

– Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

– Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).

– Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.

4. Hoạt động luyện tập – vận dụng 5’

– yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1’

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

– Đọc mục “Em có biết”.

– Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập.

– Phân công tổ làm bảng tương ứng.

Bài 32:   CÔNG NGHỆ GEN

I.             MỤC TIÊU:

1.            Kiến thức:

–              Hiểu được kỹ thuật gen là gì và nắm được kỹ thuật gen bao gồm những phương pháp nào?

–              Hiểu được           những ứng dụng của kỹ thuật gen trong đời sống và sản xuất (tạo ra chủng vi sinh vật mới)

2.            Kĩ năng:                – Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm và làm việc với SGK.

– Kĩ năng phân tích, thu thập kiến thức từ tư liệu, từ hình vẽ.

3.            Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực lĩnh hội tri thức và ứng dụng trong tự nhiên

4.            Nội dung trọng tâm:

–              Khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen.

–              Ứng dụng của kỹ thuật gen trong đời sống và sản xuất.

a.            Năng lực chung:

–              Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.

–              Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

–              Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.

b.            Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng sinh học.

II.            CHUẨN BỊ:

–              GV:Tranh vẽ sơ đồ hình 32 SGK.

–              HS: Soạn bài trước khi đến lớp.

III.           PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

–              Phương pháp: Giải quyết vấn đề,trực quan, dạy học nhóm.

–              Kĩ thuật: Hỏi và trả lời, động não, trình bày 1 phút, chia nhóm.

IV.          TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.            Ổn định lớp (1p):

2.            Kiểm tra bài cũ (7p):

Câu 1 : Công nghệ TB là gì ? gồm những công đoạn thiết yếu nào ? (5đ)

Câu 2 : Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?(5đ)

* Đáp án:

1, Công nghệ TB là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh giống với dạng gốc . (2đ)

–              Công nghệ TB gồm hai công đoạn chủ yếu là: Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mẹ, rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh (3đ) .

2, Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm cho ra giống nhanh, năng suất cao và rẻ; mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng và khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân cần thay thế nội tạng. (5đ)

3.            Bài mới:

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:             HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển  năng lực:               Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Ngoài công nghệ t.bào, di truyền học còn có nhiều ứng dụng rất quan trọng trong đời sống. Công nghệ gen là một trong ứng dụng rất quan trọng của d.truyền học, vậy công nghệ gen là gì ? Công nghệ gen có những ứng dung ntn trong đời sống ?-> HS dự đoán

trả lời    Bài học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: – Khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen.

– Ứng dụng của kỹ thuật gen trong đời sống và sản xuất.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– Yêu cầu HS đọc thông tin            – Cá nhân HS nghiên cứu               I. Khái niệm kĩ thuật  gen và công nghệ gen (19p)

– Kỹ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ TB của loài cho ( TB cho ) sang TB của loài nhận (TB nhận ) nhờ thể truyền.

– Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản :

+ Khâu 1: Tách ADN , NST của TB cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút.

+ Khâu 2 : Tạo ADN tái tổ hợp ( còn gọi là ADN lai ). ADN của TB cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các Enzim cắt chuyên biệt , ngay lập tức ghép đoạn ADN của TB cho vào ADN làm thể truyền nhờ Enzim nối.

+ Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào TB nhận , tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện

– Công nghệ gen là ngành

kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.        

mục I, thảo luận nhóm và trả      thông tin SGK, ghi nhớ                  

lời câu hỏi:          kiến       thức,     thảo       luận                      

                nhóm, đại diện HS trả lời.                            

? Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?   + Nêu khái niệm.

+ Để chuyển ADN mang

1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.

– 1 HS trả lời, các HS                        

? Kĩ thuật gen gồm những            khác nhận xét, bổ sung.                               

khâu chủ yếu nào?          – Rút ra kết luận.                              

? Công nghệ gen là gì?                                  

– GV lưu ý: việc giải thích rõ                                         

việc chỉ huy tổng hợp prôtêin     – Lắng nghe GV giảng và                               

đã mã hoá trong đoạn ADN         chốt kiến thức.                 

đó để chuyển sang phần ứng                                     

dụng HS dễ hiểu.                                             

– GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh    – HS lắng nghe GV giới    II.            Ứng dụng công nghệ gen (12p)

1.            Tạo ra các chủng VSV mới:

– Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon…) với số lượng lớn và giá thành rẻ.

VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin.

vực chính ứng dụng công nghệ  thiệu.   

gen có hiệu quả.                              

– Yêu cầu HS đọc thông tin                           

mục 1 và trả lời câu hỏi: – HS nghiên cứu thông  

? Mục đích tạo ra các chủng V mới là gì?VD?

– GV nêu tóm tắt các bước tiến  tin và trả lời câu hỏi.       

hành tạo ra chủng E. Coli sản                      

xuất Insulin làm thuốc chữa                        

bệnh đái đường ở người.                            

+ Tách ADN khỏi tế bào của người,           tách       plasmit khỏi       vi

khuẩn.  – HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.   

+ Dùng enzim cắt ADN (gen                        

mã hoá insulin) của người và                      

ADN plasmit ở những điểm                        

xác định, dùng enzin nối đoạn                   

ADN cắt (gen mã hoá insulin)                     

với ADN plasmit tạo ADN tái                       

tổ hợp.                

+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào                    

vi khuẩn E. Coli tạo đ/kiện                           

thuận lợi cho ADN tái tổ hợp                      

hoạt động. Vi khuẩn E. Coli                         

sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1                

vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16                   

triệu vi khuẩn mới nên lượng                    

insulin do ADN tái tổ hợp mã                     

hoá được tổng hợp lớn, làm                       

giảm giá thành insulin.                  

TIẾT 2

–              GV: Yêu cầu HS đọc tt mục 2 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.

? Kĩ thuật gen được ứng dụng như thế nào trong việc tạo giống cây trồng biến đổi gen?

–              GV hoàn thiện câu trả lời.

–              GVTB: Ví dụ cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp

 – Caroten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa  tạo giống lúa giàu vitamin A.

ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, gen tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào lúa, ngô, khoai tây, đu đủ…                – HS: Đọc thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi.

-> Đại diện HS trả lời  theo dõi nhận xét, bổ sung:

+ Đưa nhiều gen quy định tính trạng quý từ giống này sang giống khác như:

. Chuyển gen ở lúa.

. Chuyển gen chống ung thư tim mạch từ thuốc lá vào cà chua …               II. Ứng dụng công nghệ gen (21p)

2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:

– Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh vào

cây trồng.

VD: Cây lúa được chuyển gen quy định

                                tổng hợp bêta carooten

                                (tiền vitamin A) vào tế

–              Yêu  cầu  HS        đọc tt mục 3 SGK trả lời câu hỏi:

? Những thành tựu chuyển gen vào ĐV là gì?

–              GV hoàn thiện câu trả lời.                             bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A.

– ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp

vitamin A… vào 1 số cây

                – HS: Đọc thông tin, trả lời câu hỏi:

=> Yêu cầu hiểu được : Chuyển được gen sinh trưởng ở bò vào lợn (nhưng tim lợn nở to,  loét dạ dày, viêm da) chuyển được gen tổng hợp hoocmoon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc cực vào cá hồi và cá chép. lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ…

3. Tạo động vật  biến đổi gen:

– ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục  vụ

trực   tiếp   cho   đời sống

                                con người.

                                – Chuyển gen vào động

                                vật còn rất hạn chế.

– GV: Yêu cầu HS nghiên cứu       – HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời.

+ HS hiểu được k/niệm.

+ Công nghệ sinh học gồm: công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lí môi trường, Công nghệ gen.

+ Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và ptriển vì g/trị sản lượng của 1 số sản phẩm công nghệ sinh học trên thế giới ngày càng tăng.       III. Khái niệm công nghệ sinh học (12p):

–              Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

–              Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).

–              Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.    

tt SGK trả lời câu hỏi:                                     

? Công nghệ sinh học là gì?                                         

gồm những lĩnh vực nào?                                            

? Tại sao công nghệ sinh học                                      

là hướng ưu tiên đầu tư và phát                                               

triển trên thế giới và ở Việt                                        

Nam?                                   

– GV hoàn thiện câu trả lời,                                         

giảng giải thêm cho HS hiểu.                                       

HOẠT ĐỘNG3, 4: Hoạt động luyện tập,vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1.            Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Câu1: Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? (MĐ1)

Câu2: Những ư/điểm của vi khuẩn E.coli trong s/xuất các loại s/phẩm sinh học là gì? (MĐ2)

2.            Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

–              HS trả lời.

–              HS nộp vở bài tập.

–              HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

 Đáp án:

Câu1: Nằm ở nội dung 1

Câu2: Vi khuẩn E.coli dễ nuôi cấy, khả năng sinh sản rất nhanh (nhân đôi 30’/lần), tăng sinh khối nhanh  E.coli dùng để nuôi cấy gen mã hóa, hoocmon insulin của người 

giá insulin rẻ, nhiều…

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

3/ Giải thích tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? (MĐ2)

 Đáp án:

3/ Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và ptriển vì g/trị sản lượng của 1 số sản phẩm công nghệ sinh học trên thế giới ngày càng tăng.

3.            Dặn dò (1p):

–              Học bài, trả lời câu SGK. Đọc mục “Em có biết?”

–              Về xem lại kiến thức phần di truyền và biến dị. Giờ sau ôn tập HKI.

Leave a Comment