Giáo án bài Công suất điện soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 12 Công suất điện I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu đ¬ược ‎ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

12 Công suất điện

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

– Nêu đ¬ược ‎ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện.

                – Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch.

                2. Kĩ năng:

                – Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

                – Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu:

+ 1 bóng đèn 220V – 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W đư¬ợc lắp trên bảng điện.

+ 1 số dụng cụ điện nh¬ư máy sấy tóc, quạt trần.

+ Bảng 2 viết trên bảng phụ (có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS dễ so sánh với công suất)

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm chuẩn bị:

– 1 bóng đèn 6V – 3W      – 1 bóng đèn 6V – 6W

                – 1 nguồn điện 6V.                           – 1 công tắc, 1 biến trở 20  – 2A

                – 1 am pekế, 1 vôn kế.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (10 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động:

Chữa bài 11.2 và 11.3.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Hai HS lên bảng chữa bài 11.2 và 11.3/SBT.

+ Dưới lớp mở VBT ra để ra đầu bàn để GV đi kiểm tra.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Như trong SGK/34.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

để hiểu được ý nghĩa số vôn và số oát ghi trên các thiết bị điện cũng như cách tính số oát (Công suất điện) như thế nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay.       

Bài 11.2: a, R¬b = 2,4 ; b, d = 0,26mm.

Bài 11.3: b, Rb = 15 ; c, l = 4,545 m.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện (10 phút)

1. Mục tiêu:

Nêu đ¬ược ‎ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2, C3.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Cho HS quan sát 1 số dụng cụ điện (bóng đèn, máy sấy tóc.)

Gọi HS đọc số đ¬ược ghi trên các dụng cụ đó.

+ Bật công tắc 2 bóng đèn 220V – 100W; 220V – 25W. Nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn.

+ So sánh số Oát ghi trên mỗi đèn?

+ Trả lời C1.

+ Số Oát là đơn vị của đại l¬ượng nào? (C2)

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, theo dõi TN. Trả lời: C1, C2 và các yêu cầu của GV.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc mục I trong sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1, C2. Các nhóm tiến hành TN và ghi vào bảng phụ.

– Giáo viên: yêu cầu HS trả lời C3 dựa vào thông tin trong SGK.

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

Tích hợp MT:

Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gđ cần thiết cần sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế định mức.

Biện pháp: Đối với dụng cụ điện thì sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng.               

I) Công suất định mức của các dụng cụ điện.

1) số vôn và số oát trên các dụng cụ điện

a, Số liệu ghi trên các dụng cụ điện.

– Bóng đèn.

– Bàn là.

– Quạt điện.

– Máy sấy tóc.

b, Đóng công tắc K, quan sát.

C1: Với cùng 1 hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.

C2: Số Oát là đơn vị của công suất.

2) ‎ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện

– Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó.

C3: Cùng 1 bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.

+ Cùng 1 bếp điện lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.

Hoạt động 2: Công thức tính công suất điện.(10 phút)

1. Mục tiêu: – Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: bảng 2.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Gọi HS nêu mục đích TN.

+ GV: Nêu các bư¬ớc tiến hành TN?

+ GV : Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 2. Trả lời C4.

Thời gian : 5p

+ Rút ra công thức tính công suất điện như nào?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc SGK phần thí nghiệm và nêu được các b¬ước tiến hành thí nghiệm.

+Nhận dụng cụ thí nghiệm.

+ Nhóm trư¬ởng phân công, điều hành hoạt động nhóm.

+ Ghi kết quả vào bảng 2.

+Thảo luận, trả lời C4. Báo cáo kết quả.

– Giáo viên:

+ Theo dõi, h¬ướng dẫn các nhóm làm TN.

+ Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN, báo cáo kết quả.

+ Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các nhóm.

+ Yêu cầu: Nêu công thức tính công suất điện, giải thích tên, đơn vị có mặt trong công thức.

Đọc và trả lời C5.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Công thức tính công suất điện.

1.Thí nghiệm.

a, Mắc mạch điện theo sơ đồ 12.2 SGK

Mắc bóng đèn 1 (6V – 3W)

 

Đọc Vôn kế và Ampe kế.

 

b, Mắc bóng đèn 2 (6V – 6W)

 

Đọc Vôn kế và Ampe kê.

 

Số liệu

lần

TN          Số ghi trên bóng đèn      I

(A)          U

(V)

                CS (W)  HĐT (V)                               

1                                                             

2                                                             

 

C4:

Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.

 

 

2) Công thức tính công suất điện:

P = UI

Trong đó :

P đo bằng oát (W)

U đo bằng vôn (V)

 I đo bằng ampe(A)

  1W = 1V.1A

 

C5: P = UI và U= IR nên

      P = I2R

       P = UI và I = U/R

nên      P = U2/R

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C6, C7, C8/SGK

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6, C7, C8/SGK và các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Ghi nhớ, nêu lại công thức tính công suất điện.

+ Hệ thống lại kiến thức của toàn bài bằng sơ đồ.

+ Trả lời C6, C7, C8/SGK

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời C6, C7, C8/SGK

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III.Vận dụng:

 

C6:I = 0,341A và R = 645  

Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình th-ờng và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.

C7: P = 4,8 W -> R = 30 

C8: P = 1000W =1kW

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Xem trước bài 13 “Điện năng – công của dòng điện”.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 12.1 -> 12.7/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment