Giáo án bài Công suất soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 20 Công suất                 I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1s, là đại …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

20 Công suất

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1s, là đại lượng đặc trưng cho cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh họa.

                – Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.

                2. Kỹ năng:

                Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.

                – Thấy được vai trò của vật lý học.

                – Yêu thích bộ môn.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh vẽ về cần cẩu, palăng.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.

                – Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh vẽ về cần cẩu, palăng.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm. BTNB

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật “bản đồ tư duy”

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kĩ thuật công đoạn

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động:

Tiến trình hoạt động

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (6 phút)

                1. Mục tiêu:

                Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

                Tổ chức tình huống học tập

                2. Phương pháp thực hiện:

                – Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

                3. Sản phẩm hoạt động

                Phát biểu định luật về công. Làm bài 14.1 (chọn E)

                4. Phương án kiểm tra, đánh giá

                – Học sinh đánh giá.

                – Giáo viên đánh giá.

                5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

                -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

                – Giáo viên yêu cầu:

                                + Phát biểu định luật về công.

+ Làm bài 14.1/SBT.

                – Học sinh tiếp nhận: HS thực hiện các yêu cầu của GV.

*Thực hiện nhiệm vụ

                – Học sinh:

                                + Phát biểu định luật về công.

+ Làm bài 14.1/SBT.

                – Giáo viên: Yêu cầu HS trả lời, HS dưới lớp chú ý lắng nghe để nhận xét.

                – Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

                – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

                – Giáo viên nhận xét, đánh giá:

                ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Cùng thực hiện một công như nhau nhưng để biết ai làm việc khỏe hơn.

                ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài 16: Công suất.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

                Hoạt động 1: Ai làm việc khỏe hơn? (12 phút)

                1. Mục tiêu:

                – Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1s, là đại lượng đặc trưng cho cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh họa.

                2. Phương thức thực hiện:

                – Hoạt động cá nhân, nhóm:

                – Hoạt động chung cả lớp.

                3. Sản phẩm hoạt động

                – Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, C2, C3.

                – Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.

                4. Phương án kiểm tra, đánh giá

                – Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.- Giáo viên đánh giá.

                5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

– Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1, C2 và trả lời C1, C2.

– Học sinh tiếp nhận: Quan sát hình và đọc C1, C2.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: HS trả lời C1, C2 vào phiếu của cá nhân và nhóm.

– Giáo viên: điều khiển HS đi đến thống nhất câu trả lời, ghi phương án được chọn.

– Dự kiến sản phẩm:  – Dũng khỏe hơn.

vì Khi thực hiện cùng 1 công anh Dũng mất ít (t) hơn.

*Báo cáo kết quả: Trả lời C1, C2, C3.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết luận C3.          I. Ai làm việc khỏe hơn?

C1:

A1 = 640 J

A2 = 960 J

C2.

Chọn c và d

a – Không được vì (t) của 2 người khác nhau.

b – Không được vì (A) của 2 người khác nhau.

C3.

1 – Dũng

2 – Khi thực hiện cùng 1 công anh Dũng mất ít (t) hơn.

                Hoạt động 2: Thông báo khái niệm, công thức tính công suất và đơn vị công suất (10 phút).

                1. Mục tiêu:

                – Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.

                2. Phương thức thực hiện:

                – Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu/SGK.

                – Hoạt động chung cả lớp.

                3. Sản phẩm hoạt động

                – Phiếu học tập cá nhân: Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất.

                – Phiếu học tập của nhóm:

                4. Phương án kiểm tra, đánh giá

                – Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.- Giáo viên đánh giá.

                5. Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II, III tìm hiểu: tên và giải thích các đại lượng có trong công thức tính công suất.

– Học sinh tiếp nhận: HS tự nghiên cứu phần II, III.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: tự nghiên cứu phần II, III.

– Giáo viên: Tổ chức thảo luận toàn lớp rút ra Công thức tính công suất, đơn vị công suất.

– Dự kiến sản phẩm: Như tài liệu/SGK.

*Báo cáo kết quả:

– Khái niệm công suất.

– Công thức công suất.

– Đơn vị công suất.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng nội dung.               II. Công suất.

1. Khái niệm:

Đại lượng được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.

2. Công thức tính công suất

  P = A: t,

Suy ra: A = P. t; t = A: P

III. Đơn vị công suất.

 Là Oát (W), ngoài ra còn dùng 1 số đơn vị: kW, MW.

 1 W = 1 J/s

 1 kW = 1 000W

 1 MW = 1 000 kW = 1 000 000 W

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

                1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

                2. Phương thức thực hiện:

                – Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C4, C5, C6/SGK.

                – Hoạt động chung cả lớp.

                3. Sản phẩm hoạt động:

                – Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5, C6 và các yêu cầu của GV.

                – Phiếu học tập của nhóm:

                4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

                – Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.- Giáo viên đánh giá.

                5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

                – Giáo viên yêu cầu nêu:

                + Nêu khái niệm công suất, công thức tính công suất và đơn vị công suất?

                + Trả lời nội dung C4, C5, C6.

                – Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

                – Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, C5, C6/SGK và ND bài học.

                – Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

                – Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Nội dung C4, C5, C6.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung C4, C5, C6.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (7 phút)

                1.Mục tiêu:

                HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.. Yêu thích môn học hơn.

                2. Phương pháp thực hiện:

                Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

                Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

                3. Sản phẩm hoạt động

                HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

                4. Phương án kiểm tra, đánh giá

                – Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.- Giáo viên đánh giá.

                5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

                – Giáo viên yêu cầu nêu:

                + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

                + Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”.

                + Làm các BT trong SBT: từ bài 16.1 -> 16.5/SBT.

                – Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

                – Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

                – Giáo viên:

                – Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..

 

                IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Leave a Comment