Giáo án bài Công thức tính nhiệt lượng soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 30 Công thức tính nhiệt lượng                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Kể tên được các yếu tố quyết định độ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

30 Công thức tính nhiệt lượng

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.

                – Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.

                – Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, t và chất làm vật.

                2. Kỹ năng:

                – Phân tích bảng kết quả thí nghiệm về số liệu có sẵn.

                – Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hoá.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                – Nghiªm tóc trong häc tËp, yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc vµo gi¶i thÝch mét sè hiÖn t¬ư¬îng trong thùc tÕ.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                + 2 giá thí nghiệm, 2 lưới amiăng, 2 đèn cồn (bấc được kéo lên đều nhau), 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, kẹp, 2 nhiệt kế (chỉ dùng để minh họa các thí nghiệm trong bài)

                + Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm bảng 24.1, 24.2.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm.

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– PP BTNB.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– KT của BTNB

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi.

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động:

HS bước đầu đưa ra câu hỏi nghi vấn và những nhận thức thực tế về các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Muốn đun 2 ấm nước nóng lên thì nhiệt lượng nước thu vào nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố nào?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:  đưa ra những nhận định ban đầu.

– Giáo viên: theo dõi uốn nắn về các yếu tố cần nghiên cứu.

– Dự kiến sản phẩm: phụ thuộc vào lượng nước nhiều hay ít, đun sôi hay không sôi…

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. Vào bài như SGK. Ngoài ra còn phụ thuộc vào đại lượng nào nữa không?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung kiến thức trả lời câu hỏi này.              

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?

 (5 phút)

1. Mục tiêu:

Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp. Nghiên cứu tài liệu.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc nội dung phần I/SGK để tìm hiểu vấn đề cần nghiên cứu.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ Đọc SGK tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên.

– Giáo viên:

+ Phải làm TN như nào để xác định được các yếu tố phụ thuộc này?

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Bên cột nội dung.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?

– Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố:

+ Khối lượng

+ Độ tăng nhiệt độ của vật

+ Chất cấu tạo lên vật

Họat động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng của vật. (7 phút)

1. Mục tiêu:

Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m.

Phân tích bảng kết quả thí nghiệm về số liệu có sẵn.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C1,2.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu:

+ Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, quan sát H24.1, nêu tên các dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm.

Thảo luận nhóm kết quả thí nghiệm trong bảng 24.1SGK).

+ Thảo luận để trả lời C1,C2.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ Phân tích bảng kết quả TN trong SGK để trả lời C1,2.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm: C1, C2.

*Báo cáo kết quả: Kết luận bảng nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào  khối lượng của  vật

a. Thí nghiệm: H24.1.

b. Kết quả TN: Bảng 24.1.

c. Kết luận: m tăng thì Q cũng tăng.

Họat động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào  độ tăng nhiệt độ của vật.  (7 phút)

1. Mục tiêu:

Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào t.

Phân tích bảng kết quả thí nghiệm về số liệu có sẵn.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C3,4,5.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu:

+ Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan sát H24.2, nêu tên các dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm.

Thảo luận nhóm kết quả thí nghiệm trong bảng 24.2/SGK).

+ Thảo luận để trả lời C3,C4,C5.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ Phân tích bảng kết quả TN trong SGK để trả lời C3,4,5.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm: C3, C4, C5.

*Báo cáo kết quả: Kết luận bảng nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào  độ tăng nhiệt độ  của  vật.

 

a. Thí nghiệm: H24.2.

b. Kết quả TN: Bảng 24.2.

c. Kết luận: khi độ tăng to tăng thì Q cũng tăng.

 

Họat động 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất cấu tạo vật. (7 phút)

1. Mục tiêu:

Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào chất làm vật.

Phân tích bảng kết quả thí nghiệm về số liệu có sẵn.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C6,7.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu:

+ Yêu cầu HS đọc thông tin mục 3, quan sát H24.3, nêu tên các dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm.

Thảo luận nhóm kết quả thí nghiệm trong bảng 24.3/SGK).

+ Thảo luận để trả lời C6,7.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ Phân tích bảng kết quả TN trong SGK để trả lời C6,7.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm: C6,7.

*Báo cáo kết quả: Kết luận bảng nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất cấu tạo  vật.

a. Thí nghiệm: H24.3.

b. Kết quả TN: Bảng 24.3.

c. Kết luận: Q phụ thuộc vào bản chất làm vật.

Họat động 5: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng. (5 phút)

1. Mục tiêu:

Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu:

+ Yêu cầu HS đọc thông tin mục II nêu công thức tính nhiệt lượng.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ Nêu và giải thích công thức tính nhiệt lượng.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: Bên cột nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  II. Công thức tính nhiệt lượng

              Q = m.c.t

Q: nhiệt lượng vật thu vào (J).

m: khối lượng vật (kg).

t = t2- t1: độ tăng nhiệt độ (0C, oK)

C: nhiệt dung riêng (J/kgK).

* Khái niệm (c) và bảng (c) của một số chất: Bảng 24.4 – SGK.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C9, C10 phần vận dụng.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu nêu: HS đọc phần ghi nhớ.

+ Nêu kiến thức trọng tâm của bài.

– Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: C8,C9.

*Báo cáo kết quả: C8,C9.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4 phút)

1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết. Xem trước bài 25: PTCBN.

+ Làm các BT 24.1 – 24.5/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:        

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT vào tiết học sau..               

 

Leave a Comment