Giáo án bài cùng học vui với nét mỹ thuật trải nghiệm lớp 2 sách cánh diều

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Cùng học vui với nét I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Cùng học vui với nét

I. MỤC TIÊU

1.1. Năng lực mĩ thuật

Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau:

– Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau.

– Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành.

– Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của nhóm, của bạn bè. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các kiểu nét và có thể vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống.

1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác

Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) … thông qua một số biểu hiện như: Biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép…

1.3. Phẩm chất

Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm và sự tôn trọng được biểu hiện như: Chuẩn bị vật liệu, chất liệu để tạo nét, tạo sản phẩm bằng một số hình thức tạo nét khác nhau; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn hình thức, chất liệu để thực hành và sản phẩm tạo được của bạn…

II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN

2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, màu vẽ, bông tăm, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, khăn lau/vải mềm,

2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ; bông tăm, màu goat/màu nước, kéo, bút chì…; hình ảnh minh họa liên quan đến bài học.

GV chuẩn bị và nhắc HS chuẩn bị khăn mặt cũ hoặc vải (mềm) tận dụng từ quần, áo cũ… để làm khăn lau tay, lau đồ dùng, công cụ trong thực hành.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU

3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế…

3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp…

3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Phân bố nội dung chính

Tiết 1     – Tìm hiểu cách tạo nét bằng một số hình thức khác nhau

– Thực hành: Tạo nét bằng hình thức yêu thích và tập vận dụng để tạo

 sản phẩm cá nhân. 

Tiết 2     – Nhắc lại nội dung tiết 1, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo từ các hình thức tạo nét khác nhau

– Thực hành: Sáng tạo sản phẩm nhóm

                                       Tiết 1

                                  Hoạt động chủ yếu của GV         HĐ chủ yếu của HS

Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) 

– Tổ chức HS chơi trò chơi: Thử tài của bạn

+ Hình thức chơi: Tiếp sức

+ Chuẩn bị: Trên bảng dán hai tờ giấy trắng (tương ứng hai đội chơi), khổ giấy A3 (hoặc A4, có thể sử dụng giấy một mặt). Mỗi đội chơi gồm 5 thành viên, mỗi thành viên được nhận một bút viết bảng hoặc một bút màu dạ (màu sắc tùy thích).

+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh chơi, lần lượt mỗi thành viên lên vẽ một kiểu nét đã biết/theo ý thích

+ Thời gian chơi: 2 phút

+ Đánh giá kết quả: Số lượng nét/số kiểu nét

– Giới thiệu nội dung bài học.      – Hai đội chơi

– Những Hs không tham gia chơi cổ vũ hai đội chơi

– Đánh giá kết quả

 

Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút)

a. Nhận biết một số hình thức tạo nét

– Tổ chức HS quan sát hình: 1, 2, 3 (tr.15)

 và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Trả lời câu hỏi trong SGK.

– Gợi mở HS: Nét được tạo nên từ vật liệu gì? Bằng cách nào?… 

– Nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu một số hình thức tạo nét          – Quan sát

– Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi

– Nhận xét hoặc bổ sung ý kiến của các bạn đã chia sẻ

 b. Nhận biết kiểu nét trên một số sản phẩm hữu ích trong đời sống

‒ Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh tr.16 và yêu cầu: Thảo luận; Trả lời câu hỏi trong SGK

– Nhận xét câu trả lời, ý kiến bổ sung của HS; giới thiệu thêm thông tin về mỗi hình ảnh, và những chi tiết tương ứng với một số kiểu nét; kết hợp liên hệ yếu tố vùng miền và bồi dưỡng lòng nhân ái, sự cảm thông, chia sẻ ở HS với các bạn vùng khó khăn

– Gợi mở HS giới thiệu chiếc cầu hoặc ô cửa sổ trong cuộc sống và nêu chi tiết giống kiểu nét cụ thể.

– Giới thiệu hình ảnh về nhà trường, gợi mở HS: Nêu chi tiết giống một số kiểu nét và chất liệu tạo nên chi tiết đó.

– Nhận xét, khích lệ nội dung trả lời của HS và tóm tắt nội dung HĐ1.       – Quan sát,

– Thảo luận nhóm 4

– Đại diện nhóm trình bày.

– Nhận xét trả lời của nhóm bạn, có thể bổ sung.

– Lắng nghe

– Suy nghĩ, nhớ về hình ảnh cái cầu/ô cửa sổ đã biết

– Trả lời câu hỏi

  Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm và tập thảo luận, chia sẻ (khoảng 16’)

a. Hướng dẫn HS cách tạo nét

– Tổ chức HS quan sát hình trong SGK, tr.16, 17 và giao nhiệm vụ: Thảo luận, nêu cách tạo nét theo cảm nhận

– Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS.

– Thị phạm minh họa, hướng dẫn cách tạo nét, kết hợp giải thích, tương tác với HS:

+ Tạo nét từ đất nặn

+ Tạo nét từ bìa giấy và màu goat (hoặc màu nước)

+ Tạo nét từ cắt giấy màu

– Tóm tắt nội dung hướng dẫn, kết hơp giới thiệu một số sản phẩm sáng tạo từ mỗi cách tạo nét.

– Kích thích HS tâm thế thực hành tạo nét             – Quan sát

– Thảo luận nhóm 4 và trình bày.

– Lắng nghe, nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn

– Quan sát GV hướng dẫn.

– Một số HS phối hợp với GV

 

– Tổ chức trò chơi: “TÔI CẦN”

 + Nội dung: Hs giới thiệu những đồ dùng để thực hành.

+ Cách chơi: Quản trò nêu khẩu lệnh; các bạn trong lớp hưởng ứng, thực hiện.

– Kết thúc trò chơi, Gv nhận xét và khích lệ HS sẵn sàng thực hành.          – Thực hiện theo nội dung trò chơi

 

b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ

– Nhắc HS về nhiệm vụ chính của tiết 1 và gợi mở nội dung tiết 2 của bài học.

– Giới thiệu vị trí các nhóm tương ứng với các hình thức tạo nét và cho phép HS được chọn hình thức tạo nét theo ý thích

– Giao nhiệm vụ cho HS:

+ Tạo sản phẩm cá nhân bằng hình thức tạo nét yêu thích

+ Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, nêu ý kiến. VD: Bạn sẽ chọn màu nào để tạo nét và tạo sản phẩm gì?  Bạn tạo được kiểu nét nào; chia sẻ với bạn về lựa chọn màu sắc, tên sản phẩm của

 mình….

– Gợi nhắc HS quan sát hình một số sản phẩm trang 18, SGK và có thể tham khảo để thực hành theo ý thích.

– Quan sát HS thực hành, thảo luận và hướng dẫn/hỗ trợ; gợi mở HS chia sẻ liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống.       – Chọn hình thức thực hành và di chuyển đến vị trí các nhóm theo sở thích:

+ N.1: Tạo nét từ đất nặn

+ N.2: Tạo nét từ bìa giấy và màu goat/màu nước

+ N.3: Tạo nét bằng cắt giấy

– Chia sẻ ý tưởng thực hành.

– Thực hành cá nhân, thảo luận cùng bạn trong nhóm

Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (5’)

– Nhắc HS thu dọn đồ dùng, vật liệu; lau tay và bàn/ghế, công cụ… 

– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tại nhóm và di chuyển đến các nhóm để quan sát và nhận xét, trao đổi

– Gợi mở HS chia sẻ cảm nhận

– Yêu cầu các nhóm chọn sản phẩm yêu thích để trưng bày trên bảng và giới thiệu

– Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành, thảo luận.            – Thu dọn đồ dùng, công cụ…

– Trưng bày sản phẩm, quan sát và trao đổi

– Các nhóm lựa chọn 2-3 sản phẩm trưng bày trên bảng và giới thiệu: Tên sản phẩm; Kiểu nét; Cách tạo sản phẩm

Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (2’)

Tóm tắt nội dung chính của tiết học

– Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm

 – Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng, vật

 liệu để học tiết 2 của bài học..    – Lắng nghe

– Có thể chia sẻ suy nghĩ , ý tưởng.

Leave a Comment