Giáo án bài cuộc thi tài năng rừng xanh môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file bài 4 : cuộc thi tài năng rừng xanh I . MỤC TIÊU : Giúp HS : 1 . Phát triển kĩ nãng – HS  ðọc …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

bài 4 : cuộc thi tài năng rừng xanh

I . MỤC TIÊU : Giúp HS :

1 . Phát triển kĩ nãng

– HS  ðọc ðúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và ðõn giản , có yếu tố thông tin ; ðọc ðúng các vần yết , yêng , oen , oao , oet , uênh , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vấn ðề này ; hiểu và trả lời ðúng các câu có liên quan ðến VB ; quan sát nhận biết ðýợc các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh ðýợc quan sát.

– HS viết lại ðúng câu trả lời cho câu hỏi trong vãn bản ðọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại ðúng câu ðã hoàn thiện ; nghe viết một ðoạn ngắn ; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ ngữ tranh vẽ .

– HS nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất năng lực chung : Tình yêu đối với thiên nhiên , quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi .

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: GV có một số hiểu biết về  kiến thức ngữ văn , kiến thức đời sống và một số kiến thức có liên quan..

2. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa có trong SHS.

III . HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC                        TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

+ GV yc HS quan sát tranh /114 ( SGK ) , Thảo luận nhóm 2 ( Tg : 1 phút ) trả lời các câu hỏi sau :

1.       Em biết những con vật nào trong tranh ?

2.       Mỗi con vật có khả năng gì đặt biệt ?

-> G chốt : Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xan.

2. Đọc

* GV đọc mẫu toàn VB .

* HD luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới :

– Thảo luận nhóm 2 , tìm các tiếng có chứa vần mới trong bài ?

G đưa MC các từ này lên bảng  và hướng dẫn  HS đọc

+ G đọc mẫu lần lượt từng từ : niêm yết, yểng , nhoẻn , ngoao ngoao , khoét , chuếnh choáng , voọc

* HS đọc câu

– G chia câu

– GV hướng dẫn đọc 1 số từ khó : bắt chước , trầm trồ .

– GV hd đọc những câu dài .

Mùa xuân ,/ các con vật trong rừng / tổ chức một cuộc thi tài năng .

Đúng như chương trình đã niêm yết,/ cuộc thi mở đầu / bằng tiết mục / của chim yểng .

 Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước / tiếng của một số loài vật .

 Chim công / khiến khán giả / say mê , chuếnh choáng / vì điệu múa tuyệt đẹp .

Voọc xám/ với tiết mục đu điêu luyện / làm tất cả trầm trồ thích thú .

* HS đọc đoạn

– GV chia VB thành  các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại )

– GV giải thích nghĩa : niêm yết , chuếnh choáng , trầm trồ , điêu luyện )

* GV đọc toàn VB .

* GV nhận xét tiết học.  

– HS thảo luận N2 trong tg 1 phút .

– Đại diện nhóm trình bày : Trong tranh có yểng , mèo rừng , chim công , gõ kiến , khỉ . Mỗi con vật có 1 động tác thể hiện tài năng của mình , VD : chim công múa , voọc xám đu cây , gõ kiến khoét thân cây ,… )

– Nhóm khác bổ sung .

– HS lắng nghe .

– H thảo luận N2 tìm các từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài : yết ( niêm yết ) , yêng ( yểng ) , oen ( nhoẻn ) , oao ( ngoao ngoao ), oet ( khoét ) ,  uênh ( chuếnh choáng ) , ooc ( voọc )

– H đọc theo ĐT  .

– HS đánh vần , đọc trơn  các từ CN

– HS lắng nghe và quan sát

– H đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt )

– H đọc đoạn theo nhóm .

– H đọc toàn VB .

– HS lắng nghe

TIẾT 2

3 . Trả lời câu hỏi

– Thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi sau:

+ Cuộc thi có những con vật nào tham gia ?

+ Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì ?

+ Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi ?

– GV gọi các nhóm khác nhận xét.

– GV KL

– G chốt nội dung  toàn bài , giáo dục HS : tình yêu thiên nhiên , bảo vệ thiên nhiên và các loài động vật quý làm cho thế giới tự nhiên phong phú và đa dạng hơn

GIẢI LAO GIỮA GIỜ

4. Viết vở

– GV yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời đúng của phần a và c .

– G đưa máy chiếu câu trả lời đúng của phần a và c.

a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám .

c.H tự nêu tiết mục mình thích .

– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .

–  G soi bài viết của HS và nhận xét một số bài viết của HS .

* Củng cố

– GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học.

– GV tosm tắt lại các nội dung chính trong bài.

– GV yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học:

– GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.

– HS thảo luận N4 , trả lời các câu hỏi .

– Đại diện các nhóm trình bày .

a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám .

b. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca ngoao ngoao ; gõ kiến khét được cái tổ xinh xinh .

c.H tự nêu tiết mục mình thích .

– Nhóm khác nhận  xét , bổ sung .

– HS trả lời

a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám .

c.H tự nêu tiết mục mình thích .

– H viết câu trả lời .

TIẾNG VIỆT:                       BÀI 4 : CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH

I . MỤC TIÊU : Giúp HS :

1 . Phát triển kĩ nãng

– HS  ðọc ðúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và ðõn giản , có yếu tố thông tin ; ðọc ðúng các vần yết , yêng , oen , oao , oet , uênh , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vấn ðề này ; hiểu và trả lời ðúng các câu có liên quan ðến VB ; quan sát nhận biết ðýợc các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh ðýợc quan sát.

– HS viết lại ðúng câu trả lời cho câu hỏi trong vãn bản ðọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại ðúng câu ðã hoàn thiện ; nghe viết một ðoạn ngắn ; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ ngữ tranh vẽ .

– HS nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất năng lực chung : Tình yêu đối với thiên nhiên , quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi .

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: GV có một số hiểu biết về  kiến thức ngữ văn , kiến thức đời sống và một số kiến thức có liên quan..

2. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa có trong SHS.

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

– GV cho HS đọc các từ cần điền, câu cần điền.

– GV giải nghĩa từ khó : niêm yết : dán giấy công bố ở nơi công cộng cho mọi người biết.

– GV y/c HS Thảo luận Nhóm 4 đọc thầm từ và câu sau đó điền từ vào câu để tạo thành câu hoàn chỉnh .

– GV bắn MC đáp án đúng

a) Cô bé nhoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về .

b) Nhà trường niêm yết chương trình văn nghệ trên bảng tin .

– Yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

GIẢI LAO GIỮA GIỜ

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

– Đọc các từ ngữ trong khung .

– GV yc HS quan sát tranh / 116 và nói cho cô biết tranh vẽ gì ?

– Hãy thảo luận N2 nói cho nhau nghe về nội dung tranh , lưu ý dùng các từ ngữ đã gợi ý .

– G nhận xét , khen HS .

– G chốt nội dung tranh , giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , cây cối động vật và phải có ý thức bảo vệ thiên nhiên .       

– H đọc từ , câu cần điền ( CN , ĐT ) : cuộc thi , niêm yết , nhoẻn , vui vẻ , bắt đầu .

– HS thảo luận nhóm ( 2 ph )

– Đại diện các nhóm trình bày kết quả .

a) Cô bé nhoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về .

b) Nhà trường niêm yết chương trình văn nghệ trên bảng tin .

– H đọc lại CN , ĐT

– H viết câu vào vở.

– H đọc các từ ngữ trong khung ( cá nhân , ĐT ) : cây cối , suối , muông thú

– H thảo luận nhóm .

– Đại diện nhóm trình bày kết quả nói theo tranh .

+ Trong rừng có rất nhiều muông thú : gấu , thỏ , cá , ong , sóc , chim .

+ Suối chảy róc rách .

+ Các con vật ra suối uống nước .

+ Cây cối xanh tốt , tỏa bóng mát cho cả khu rừng ….

– Nhóm khác nhận xét , bổ sung .

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

7. Nghe viết

– GV đọc to cả đoạn

– GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả : yểng , ngoao ngoao , khoét ; mèo rừng , leo trèo .

– GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

– GV đọc chính tả.

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu đọc theo cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần.

+ Đọc lại cho HS soát lỗi.

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

GIẢI LAO GIỮA GIỜ

8. Chọn vần phù hợp thay cho ô trống

– GV yc HS thảo luận N2 tìm những vần phù hợp để điền vào ô vuông  .

– GV bắn MC đáp án của bài .

9 . Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó

– Bức tranh vẽ gì ?

–  Thảo luận N2 , trao đổi về bức tranh thống nhất cách đặt tên mới nêu lí do vì sao nhóm em đặt tên đó

– G Kl nội dung tranh , khen HS.

10 . Củng cố

– Yc HS nhắc lại nội dung bài học .  

– H lắng nghe .

– H đọc y/c 7 .

– H thảo luận N2

– H nêu câu trả lời của nhóm mình

a. con yểng , bay liệng , tiếng gọi

b. niêm yết , tiết mục , hiểu biết .

c. rét mướt , lòe loẹt , xoèn xoẹt

– H đọc to các từ ngữ vừa tìm được ( CN )

– H đọc ĐT  các từ đó .

– HS trả lời

– H thảo luận N2 .

– Đại diện một số nhóm trình bày kết quả  ( Cá heo thông min …)

– Nhóm khác bổ sung .

 

Leave a Comment