Giáo án bài Đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

36 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. – HS hiểusự đa dạng về thành phần loài cá và môi trường sống của chúng và nêu được …

36 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

– HS hiểusự đa dạng về thành phần loài cá và môi trường sống của chúng và nêu được đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt được cá sụn và cá xương.

– Nêu được sự đa dạng cuả môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển của cá.

– Nêu được vai trò của cá đối với con người.

– Nêu được đặc điểm chung của cá.

     2. Năng lực

                                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

– Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau

– Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr.111)

2. Học sinh:

– Đọc trước bài

– Tranh ảnh về các loại cá

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: Không

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV               HOẠT ĐỘNG HS                NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

 

Qua kết quả vừa kiểm tra rút ra nhận xét gì về lớp cá?

   Lớp cá rất đa dạng. Vậy sự đa dạng đó thể hịên như thế nào? với số lượng lớn như vậy làm thế nào nghiên cứu hết được? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

1. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống. (18’)

 

* Đa dạng về thành phần loài

– GV yêu cầu HS đọc thông tin → hoàn thành bài tập sau

– GV chốt lại đáp án đúng

– GV tiếp tục cho HS thảo luận:

+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?

* Đa dạng về môi trường sống

– GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → hoàn thành bảng SGK tr.111

– GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài

– GV chốt lại bằng bảng chuẩn

– GV cho HS thảo luận

+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?          

– Mỗi HS tự thu thập thông tin → hoàn thành bài tập

– Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án

– Đại diện nhóm lên điền bảng → Các nhóm khác nhận xét bổ sung

– Căn cứ bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: là bộ xương

 

– HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng

– HS điền bảng lớp nhận xét bổ sung

 

– HS đối chiếu sữa chữa sai sót nếu có     I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống

* Đa dạng về thành phần loài

 – Số lượng loài cá lớn khoảng 26000 loài

– Cá gồm:

+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn

+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương

* Đa dạng về môi trường sống

 

– Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá

 

2: Đặc điểm chung của cá. (11’)

 

– GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:

+ Môi trường sống.

+ Cơ quan di chuyển.

+ Hệ hô hấp.

+ Hệ tuần hoàn.

+ Đặc điểm sinh sản.

+ Nhiệt độ cơ thể.

– GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá   

– Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước thảo luận nhóm

– Đại dịên nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung

– HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá            II. Đặc điểm chung của cá

* Kết luận.

– Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:

+ Bơi bằng vây hô hấp bằng mang

+ Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi

+ Thụ tinh ngoài

+ Là động vật biến nhiệt

3: Vai trò của cá. (10’)

 

– GV cho HS thảo luận:

+ Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?

+ Mỗi vai trò lấy VD minh họa

– GV lưu ý HS 1 số loài cá coa thể gây ngộ độc cho người như cá nóc, mật cá trắm …

+ Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?

– GV yêu cầu HS đọc KL chung SGK.         

– HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân trả lời

– Một vài HS trình bày lớp bổ sung.

 

– HS đọc KL chung SGK.

                III. Vai trò của cá

 

* Kết luận:

– Cung cấp thực phẩm

– Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh

– Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp

– Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1. Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là gì?

A. Là nguồn dược liệu quan trọng.

B. Là nguồn thực phẩm quan trọng.

C. Làm phân bón hữu cơ cho các loại cây công nghiệp.

D. Tiêu diệt các động vật có hại.

Câu 2. Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu sắc như thế nào?

A. Thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng.

B. Thường có màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên phải.

C. Thường có màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên phải.

D. Thường có màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần bụng.

Câu 3. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của loài cá nào dưới đây được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván?

A. Cá thu.         B. Cá nhám.         C. Cá đuối.         D. Cá nóc.

Câu 4. Trong các ý sau, có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của các loài cá?

1. Là động vật hằng nhiệt.

2. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn.

3. Bộ xương được cấu tạo từ chất xương.

4. Hô hấp bằng mang, sống dưới nước.

A. 1.                B. 2.               C. 3.               D. 4.

Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt?

A. Thân dẹt mỏng, khúc đuôi khoẻ.

B. Thân thon dài, khúc đuôi yếu.

C. Thân ngắn, khúc đuôi yếu.

D. Thân thon dài, khúc đuôi khoẻ.

Câu 6. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Cá sụn có bộ xương bằng …(1)…, khe mang …(2)…, da nhám, miệng nằm ở …(3)….

A. (1): chất xương; (2): trần; (3): mặt bụng

B. (1): chất sụn; (2): kín; (3): mặt lưng

C. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt bụng

D. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt lưng

Câu 7. Loài nào dưới đây là đại diện lớp Cá?

A. Cá đuối bông đỏ.

B. Cá nhà táng lùn.

C. Cá sấu sông Nile.

D. Cá cóc Tam Đảo.

Câu 8. Loài cá nào dưới đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng?

A. Cá trích cơm.         B. Cá hồi đỏ.

C. Cá đuối điện.         D. Cá hổ kình.

Câu 9. Loại cá nào dưới đây không thuộc lớp Cá sụn?

A. Cá nhám.         B. Cá đuối.         C. Cá thu.         D. Cá toàn đầu.

Câu 10. Loại cá nào dưới đây thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy?

A. Lươn.         B. Cá trắm.         C. Cá chép.         D. Cá mập.

Đáp án

Câu        1              2              3              4              5

Đáp án  B             A             D             B             D

Câu        6              7              8              9              10

Đáp án  C             A             B             C             A

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu:

   Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

   Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a.Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn và Cá xương.

b. Vai trò của cá trong đời sống con người.

 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.    1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

 

– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

                a. Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn và Cá xương.

b. – Là nguồn thực phẩm

   – Dược liệu

   – Trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Kể tên những loài cá sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau  

 

4. Hướng dẫn về nhà:

– Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK

– Đọc mục em có biết. Chuẩn bị ếch đồng.

* Rút kinh nghiệm:

Leave a Comment