Giáo án bài Đặc điểm của bài văn biểu cảm soạn theo 5 bước

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 23:       ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM Mục tiêu: hs cần nắm được về: Kiến thức: Nắm được các đặc điểm …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 23:       ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM

  1. Mục tiêu: hs cần nắm được về:
  1. Kiến thức: Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm. Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm;bố cục của bài văn biểu cảm. Thấy rõ được yêu cầu của việc biểu cảm với các cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.
  2. Kĩ năng: Nhận diện được các đặc điểm của bài văn biểu cảm
  3. Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu của văn biểu cảm

4.Năng lực, phẩm chất:

* Năng lực:

  • Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.

 

  • Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.

* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin

II.Chuẩn bị của thày và trò

1: Gv: Tích hợp văn miêu tả và văn tự sự ( lớp 6). Văn bản: "Thiên Trường vãn vọng" và "Côn Sơn ca". TV: Khái niệm từ Hán Việt

– Phương pháp, KT: nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở, phân tích mẫu , qui nạp, thuyết giảng, thảo luận

2: HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

III.Tổ chức các hoạt động học tập:

  1. Ổn định tổ chức.
  2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
  • Kiểm tra sĩ số
  • Kiểm tra bài cũ.

Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm tình cảm trong văn biểu cảm? Có những cách nào để biểu cảm?

2.Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1Hoạt động khởi động

GV cung cấp 1 đoạn văn cho hs phân tích về nội dung… HS suy nghĩ trả lời

Gv dẫn dăt vào bài

2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

 

 

 

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

 

* HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm

  • PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
  • Năng lực tiếp nhận
  • Phẩm chất : tự tin, tự lập

Hoạt động cặp đôi 3p

  • Đọc bài văn: Tấm gương

? Tìm chi tiết nói về tấm gương?

  1. Bài văn cho thấy phẩm chất gì của tấm gương?
  2. Theo em, việc nêu những phẩm chất ấy nhằm mục đích gì?
  3. Tại sao tgiả lại lấy h/ả tấm gương
  1. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
    1. Xét VD

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Xét VD1 (Tấm gương)

  • … là người bạn chân thật suốt đời
  • … không bao giờ biết xu nịnh ai.
  • … dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng

 

mà ko mượn h/ả khác để nói về tính trung thực?

4. Để biểu đạt tình cảm tác giả bài văn đã làm như thế nào? Đó là cách biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?

HS đại diện các cặp trình bày,các cặp khác nx, bổ sung,

GV nx, đánh giá, chốt kiến thức.

 

 

Hoạt động cả lớp

1. Bố cục của bài văn gồm mấy phần? 2.Xác định giới hạn và nêu nội dung của từng phần?

HS đại diện trình bày, hs khác nx, bổ sung, gv nx, đánh giá, chốt kiến thức.

 

 

 

? Phần MB và KB có q/hệ với nhau ntn?

 

? Phần TB đã cho thấy những điều gì?

 

 

 

? Những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn ntn?

– Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần…

? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài là t/cảm gì? Có rõ ràng, chân thực không?

 

 

 

? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn?

Hoạt động nhóm 5p

– Đọc đoạn văn phần 2 SGK/ 86

  • … gương ko bao giờ nói dối, nịnh xằng
  • ai mặt nhọ gương nhắc nhở ngay
  • … soi vào tấm gương lương tâm
  • P/c của gương: trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá.
  • Môc ®Ých: Ngợi ca tính trung thực, phê phán sự dối trá.
  • Chọn hình ảnh có tính chất phù hợp với phẩm chất của con người rồi thể hiện tình cảm.->BC gián tiếp thông qua hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ

 

 

  • Bố cục: 3 phần

+ MB: 4 dòng đầu: giới thiệu sự chân thật, trong sạch của tấm gương, kđ gương là người bạn chân thật suốt đời.

+ TB: Các dòng tiếp theo …."lòng không hổ thẹn": nêu lợi ích của tấm gương đối với người trung thực. Ngoài gương thủy tinh, con người còn có gương lương tâm

+ KB: Phần còn lại: khẳng định lại chủ đề

  • MB và KB đều nhấn mạnh sự trung thực của tấm gương
  • TB: nói rõ biểu hiện cụ thể của tấm gương (P/c) ; đưa ra ví dụ về Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi (làm cho bài văn thêm sâu sắc, sinh động)

-> Tập trung làm nổi bật chủ đề.

 

 

 

  • Tình cảm của tác giả chân thực, rõ ràng:

+ yêu mến, ca ngợi sự thẳng thắn, trung thực, phê phán, lên án thói ninh hót, hớt lẻo, dối trá, độc ác.

+ Ngoài tấm gương soi hình thức, con người còn có tấm gương lương tâm

-> Điều này làm tăng thêm sức thuyết phục của bài văn.

b. Xét VD 2

 

 

? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?

?Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình?

? Một bài văn biểu cảm có những đặc điểm gì?

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét , bổ sung

GV nhận xét, chốt.

 

– HS đọc ghi nhớ

  • Thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm .
  • Tình cảm của nhân vật được biểu hiện một cách trực tiếp (tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm).

 

2. Ghi nhớ SGK/ 86

 

  1. Hoạt động luyện tập

 

  • PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
  • Năng lực tiếp nhận
  • Phẩm chất : tự tin, tự lập

 

Hoạt động cá nhân 2p

Nhiêm vụ làm bài tập 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Trong bài cũng có biểu cảm trực tiếp. Cách thức vừa biểu cảm trực tiếp vừa biểu cảm gián tiếp đem lại một hiệu quả nghệ thuật cao, 1 tác động truyền cảm

III.    Luyện tập

 

 

 

 

Bài tập 1

a.

  • Tình cảm buồn nhớ khi xa trường, rời bạn lúc nghỉ hè .
  • Hoa phượng đc nhân hóa như 1 người bạn để tác giả trút nỗi lòng.
  • Tgiả gọi hoa phượng là hoa học trò.

-> Hoa phượng trở thành biểu tượng của sự chia li tuổi học trò.

b. Đoạn văn được tổ chức theo mạch tình cảm của tác giả:

  • Ý 1: Giới thiệu mùa ohượng nở – hè đến – giờ chia tay đến. Chưa xa đã nhớ – nhớ trg, nhớ bạn – lúc nào cũng gắn với hoa P.
  • Ý 2: Sự cô đơn, lãnh lẽo của hoa P khi chỉ còn lại 1m giữa sân trường.
  • Ý 3: Nỗi nhớ, nỗi buồn và ước mơ của P.

c. Dùng hoa phượng để nói lên lòng người là biểu cảm gián tiếp.

 

  1. Hoạt động vận dụng:

? Nêu đặc điểm của một bài văn biểu cảm?

? Bố cục bài văn biểu cảm ntn?

2.5.Hoạt động tìm tòi mở rộng:

  • Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thành bài tập phần luyện tập
  • Chuẩn bị bài mới: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm

GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC MẪU 2 CỘT

Ngày soạn:

Ngày dậy:

Tiết 23                         ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM

 

            1. MỤC TIÊU:

            Giúp HS.

            a. Kiến thức:

            – Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài biểu cảm, hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm.

            b. Kĩ năng:

            – Rèn kĩ năng biểu đạt tình cảm bằng lời văn.

            c. Thái độ:

            – Giáo dục tính sáng tạo khi viết văn biểu cảm.

            2. CHUẨN BỊ:

             a.GV: SGK –VBT – giáo án – bảng phụ.

             b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.

            3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

            Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.

            4. TIẾN TRÌNH:

            4.1. Ổn định tổ chức:GV kiểm diện

            2. Kiểm tra bài cũ:

            5Thế nào là 1 VB biểu cảm? (2đ)

            A. Kể lại 1 câu chuyện cảm động.

            B. Bàn luận về 1 hình thái trong cuộc sống.

            C. Là những VB được viết bằng thơ.

            (D.)Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự vật, hình thái trong đời sống.

            5Làm BT2 VBT? (8đ)

            HS làm.GV nhận xét, ghi điểm.

            -Hai bài đều là biểu cảm trực tiếp vì hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm không qua một phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả.

          4.3. Giảng bài mới:

            Giới thiệu bài.

            Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu chung về văn biểu cảm.Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đặc điểm VB biểu cảm.

 

Hoạt động của GV và HS         

*HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA VBBC.

Gọi HS đọc VB Tấm gương SGK/84                 5 Bài văn biểu đạt tình cảm gì?                    

– Ngợi ca đức tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá.                                                                                                             

 

5 Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào?                                  
HS trả lời.        

 

                                                                                   

                                                           

5 Bố cục bài văn gồm mấy phần? Nói rõ ND từng phần?                                               

HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý.                                                                                     

5 Em có nhận xét gì về mạch của bài văn này?          

HS trả lời.

Gọi HS đọc đoạn văn SGK/86              

5 Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?

   HS trả lời. GV nhận xét.

5 Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?           

     HS trả lời.                                                    5 Em dựa vào dấu hiệu nào để chia ra nhận xét của mình?

  HS trả lời .GV chốt ý.

5Mục đích của văn biểu cảm là gì? Để biểu cảm, người ta làm như thế nào?

HS trả lời, GV chốt ý.

Gọi HS đọc ghi nhớ SGK                                 

*HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP.       

Gọi HS đọc BT1.                                             

GV hướng dẫn HS làm

HS thảo luận nhóm, trình bày

GV nhận xét, sửa sai.

ND bài học

I. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA VB BC:

1. VB “Tấm gương” SGK/85

…là người bạn chân thật suốt 1 đời mình.

… không bao giờ biết xu nịnh ai.

Dù gương… ngay thẳng

à Biểu hiện tình cảm, thái độ ,sự đánh giá của người viết.

– Gương… nịnh xẳng.

Ai mặt nhọ…

… soi vào tấm gương lương tâm.

à Mượn gương để biểu dương người trung thực, phê phán kẻ dối trá.

 -Bố cục: 3 phần

  +MB: Nêu phẩm chất của gương.

  +TB: Ích lợi của tấm gương.

  +KB: Khẳng định lại chủ đề.

à Bố cục theo mạch tình cảm.

 

2. Đoạn văn:

– Biểu lộ tình cảm trực tiếp :tiếng kêu, lời than, câu hỏi.
 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi nhớ SGK/86

 

II. LUYỆN TẬP:

BT1: VBT

 

 

            4.4 Củng cố và luyện tập

            5 Bố cục 1 bài văn BC gồm mấy phần?

            A. Một.            (C.) Ba.

            B. Hai.                         D. Bốn.

            5Tình cảm trong bài văn biểu cảm phải như thế nào?

              -Phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.

            4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

             -Học bài, làm BT

             -Soạn bài “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”: Trả lời câu hỏi SGK

           +Dề văn biểu cảm.

            +Các bước làm văn biểu cảm.   

Leave a Comment