Giáo án bài Đặc điểm loại hình tiếng việt theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 14  Đặc điểm loại hình tiếng việt   STT         MỤC TIÊU           MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết   …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

14  Đặc điểm loại hình tiếng việt

 

STT         MỤC TIÊU           MÃ HÓA

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết

 

1             

Nắm được thuật ngữ loại hình ngôn ngữ và đặc điểm loại hình ngôn ngữ tiếng Việt.         

Đ1

2              Đọc – hiểu  văn bản liên quan đến ngôn ngữ

                Đ2

3              Thu thập thông tin liên quan đến loại hình ngôn ngữ tiếng Việt.

                Đ3

4              Nhận diện phân tích đặc điểm loại hình ngôn ngữ tiếng Việt

                Đ4

5              Phân tích, so sánh đặc điểm của các loại hình ngôn ngữ giữa các nước.

                Đ5

6              Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc loại hình ngôn ngữ tiếng Việt           N1

7              Biết vận dụng hiểu biết về các loại hình ngôn ngữ vào việc phân tích và tạo lập câu, văn bản.         V1

NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

8              Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.

                GT-HT

9              Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.

                GQVĐ

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM

10           Yêu tiếng Việt, có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng, hay để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt      TN

 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…

2. Học liệu: SGK, Phiếu học tập, bảng phụ,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học

(Thời gian)          Mục tiêu

                Nội dung dạy học trọng tâm        PP/KTDH chủ đạo             Phương án đánh giá

HĐ 1: Khởi động

(10 phút)             Đ1           Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến đặc điểm loại hình tiếng Việt                – Nêu và giải quyết vấn đề

– Đàm thoại, gợi mở        Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân;

Do GV đánh giá.

HĐ 2: Khám phá kiến thức (60 phút)

                Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1, GT-HT,GQVĐ            I. Loại hình ngôn ngữ

II. Đặc điểm loại hình tiếng Việt  Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy.        Đánh giá qua sản phẩm sơ đồ tư duy với công cụ là rubric; qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá

 

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 3: Luyện tập (10 phút)             Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ               Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng           Vấn đáp, dạy học  nêu vấn đề, thực hành. Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi);

Kỹ thuật: động não.        Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 4: Vận dụng (5 phút)               

Đ2, Đ3, Đ4, V1    Liên hệ thực tế đời sống để làm rõ thêm về đặc điểm loại hình tiếng Việt.              Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan.              Đánh giá qua sản phẩm graphics  qua trình bày do GV và HS đánh giá.

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 5: Mở rộng

(5 phút)                Đ2, Đ4, GQVĐ    Tìm tòi, mở rộng kiến thức           Thuyết trình; sử dụng công nghệ thông tin để vẽ sơ đồ tư duy, tóm tắt bài học        Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao.

GV và HS đánh giá

B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

TIẾT 1:

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Đ1. GQVĐ

b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng đọc hiểu văn bản để giải quyết bài tập.

c. Sản phẩm

   Văn bản cung cấp thông tin: Cảnh báo về khả năng biến mất ngôn ngữ trên thế giới.

d. Các bước dạy học

 

 

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

 

– GV giao nhiệm vụ: Văn bản sau cung cấp thông tin gì?

               Theo tạp chí Daily Mail, các nhà nghiên cứu thuộc Đại học bang Pennsylvania (Mỹ) vừa cảnh báo, nếu con người không tăng cường bảo vệ môi trường thì đến cuối thế kỷ này, có khoảng 50% đến 90% các ngôn ngữ trên thế giới sẽ bị biến mất.

              Nền văn hóa đặc thù có liên quan đến những ngôn ngữ này cũng không thể tồn tại, mà được thay thế bằng văn hóa và ngôn ngữ mang tính toàn cầu với màu sắc công nghiệp hóa.

          (Theohttp://khoahoc.tv/90-ngon-ngu-tren-the-gioi-bien-mat-trong-the-ky-21)

=> Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài:Các em thân mến! Từ khi ra đời tiếng Việt luôn là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất, là công cụ tư duy của người Việt. Hiểu rõ về tiếng Việt không chỉ giúp người sử dụng ngôn ngữ Việt hiệu quả, vận dụng linh hoạt trong từng hoàn cảnh giao tiếp cụ thể và phát triển hơn khả năng ngôn ngữ trong đời sống. Để hiểu rõ hơn tiếng Việc thuộc loại hình ngôn ngữ nào, các đặc điểm của loại hình tiếng Việt chúng ta cùng tìm hiểu bài Đặc điểm loại hình tiếng Việt.      –   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

 

                      HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Nội dung 1: Loại hình ngôn ngữ.

a. Mục tiêu: Đ1, Đ2, Đ3, GQVĐ

b. Nội dung hoạt động: Dựa vào việc đọc hiểu thu thập thông tin, kĩ thuật động não, trình bày một phút để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm:

    I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ:

    1. Khái niệm :

     a. Loại hình

-Một tập hợp những sự vật , hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản nào đó

Ví dụ :  Loại hình nghệ thuật ,  Loại hình báo chí,Loại hình ngôn ngữ …..

    b. Loại hình ngôn ngữ :

  Là cách phân loại ngôn ngữ trên thế giới dựa trên những đặc trưng cơ bản nhất của các ngôn ngữ đó .

    2. Loại hình ngôn ngữ tiếng Việt :

 – Tiếng Việt thuộc ngữ hệ Nam Á

 – Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập

d. Các bước dạy học

 

Hoạt động của GV – HS  Hoạt động của HS

– Trước hoạt động: Em đã biết gì về các loại hình ngôn ngữ trên thế giới?

– Trong hoạt động:

 ? Dựa vào phần I trong SGK và hiểu biết của em, hãy cho biết loại hình ngôn ngữ là gì?

 

 ? Theo em có mấy loại hình ngôn ngữ? Hãy lấy ví dụ của từng loại đó.

                                                – HS tái hiện kiến thức và trình bày.(cá nhân)

Nội dung 2: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

a. Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, Đ5, N1, GT-HT, GQVĐ

b. Nội dung: Vận dụng kĩ thuật tư duy, động não, trình bày một phút để tìm hiểu về đặc điểm loại hình tiếng Việt.

c. Sản phẩm

II. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT:

Mang đặc trưng của loại hình ngôn ngữ đơn lập với các đặc trưng sau:

1/- Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp ( Tính phân tiết):

Ví dụ :   Sao anh không về chơi thôn Vĩ  ? 

 

 – Mỗi tiếng trên cũng có thể là yếu tố cấu tạo từ : trở về, ăn chơi , thôn xóm

- Về mặt ngữ âm :tiếng à âm tiết .

    – Về mặt sử dụng :tiếng à từ hoặc yếu tố cấu tạo

2) Từ không biến đổi hình thái

Ví dụ 1 : Xác định chức năng ngữ pháp của từ được gạch dưới trong câu ca dao sau:

   “Cười người1 chớ vội cười lâu.

Cười người2 hôm trước, hôm sau người3 cười”.

 

 Thay đổi về mặt ngữ pháp, không thay đổi về hình thái từ (vỏ bọc bên ngoài).

 Ví dụ 2:

  Tôi (1)tặng anh ấy(1) một cuốn sách , anh ấy(2) cho tôi(2 ) một quyển vở . 

 – Tôi (1): chủ ngữ ; tôi (2): phụ ngữ bổ nghĩa cho động từ “cho’’

 – Về ngữ âm và chữ viết : không có sự khác biệt nào giữa các từ

 – Có thể thấy như vậy đối với các từ “ anh ấy’’.

 

3) Biện pháp chủ yếu biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo trật  tự trước sau và sử dụng hư từ :

Ví dụ :  Tôi ăn cơm .

Nếu thay đổi trật tự từ trong câu và sử dụng thêm một số hư từ (đã; đang, sẽ sắp,…)ý nghĩa ngữ pháp trong câu sẽ thay đổi theo.

d. Các bước dạy học

 

               HĐ CỦA  GV           HĐ CỦA HỌC SINH

– Trước hoạt động : Trong quá trình sử dụng, anh/chị thấy tiếng Việt có đặc điểm gì khác với tiếng Anh ?

– Trong hoạt động : Gọi HS đọc ngữ liệu 1 và tiến hành thảo luận nhóm bàn (trong vòng 3 phút) với các yêu cầu sau:

 

? Hãy cho biết câu thơ có  mấy tiếng, mấy từ và các tiếng, các từ đó được đọc, viết như thế nào.

 

? Nếu bỏ một tiếng bất kì trong câu thì cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp của câu như thế nào.

GV: Lấy 1 câu tiếng Anh “I am a student” để so sánh với câu tiếng Việt.

t. Việt

– Cách viết tách rời: “Tôi là ..

– Cách đọc tách rời

 “ sinh viên”        t. Anh

– Cách viết nối từ: “I’m ..

– Cách đọc có âm gió: “student”-> “Z”

 

? Câu thơ có mấy tiếng, mấy từ.

? Qua phân tích ngữ liệu 1 ở trên, em nào có thể kết luận “tiếng” trong tiếng Việt có những đặc điểm, chức năng gì?Từ đó khái quát lên đặc điểm đầu tiên của tiếng Việt.

 Kết luận lại đặc điểm đầu tiên.

 

GV: Gọi HS đọc 2 câu ca dao ở mục II.2 (SGK).    

? Hãy nhận xét về mặt chức năng ngữ pháp và hình thái của 3 từ “người” trong 2 câu ca dao trên?

Gợi mở: Về ngữ pháp và hình thái có gì khác nhau không?

 

 Kết luận nội dung

  GV đưa bảng phụ VD2. Sau đó nêu ra yêu cầu:

 

? Hãy nhận xét về mặt vai trò ngữ pháp và hình thái của các từ được gạch chân ở bảng phụ trên.

Gợi mở: So sánh xem ở 2 câu t. Việt và t.Anh có gì khác nhau (vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ và hình thái bên ngoài của từ đó). Từ đó rút ra kết luận ở sự khác nhau đó.

? Qua việc phân tích VD1 và VD2, em hãy rút ra kết luận về hình thái từ của tiếng Việt?

 Đây là điểm khác biệt rõ nét của ngôn ngữ đơn lập (tiếng Việt) và ngôn ngữ hòa kết (tiếng Anh).

 

?Gọi học sinh đọc ngữ liệu ở mục II.3 (SGK) và lưu ý các hư từ được in đậm trong ngữ liệu.

GV:Tổ chức thảo luận nhóm. Thời gian thảo luận là 3’.

?  Bên cạnh những hư từ đã được dùng, các em hãy thêm hoặc thay thế một số hư từ (không, sẽ, mà, còn, có, nhé…) vào vị trí thích hợp trong ngữ liệu trên, sau đó rút ra nhận xét về ý nghĩa ngữ của các câu vừa tạo?

?  Hãy thêm hoặc thay đổi trật tự một số từ trong ngữ liệu trên và nhận xét về ý nghĩa ngữ của các câu vừa tạo?

GV: Nhắc lại khái niệm về hư từ và trật tự từ cho HS hiểu rõ hơn vai trò của chúng trong câu.

     Quan sát, hướng dẫn các nhóm thảo luận và cùng HS rút ra nhận xét với bảng phụ 2 & 3.

    Từ đó cho ta thấy trật tự các từ và hư từ rất quan trọng nếu vị trí của chúng thay đổi thì ý nghĩa của câu

thay đổi theo.

 Kết luận lại nội dung đặc đểm.

 

? Từ việc phân tích và nhận xét các ngữ liệu ở trên, các em hãy khái quát lại những đặc điểm cơ bản của loại hình tiếng Việt?

 Kết luận nội dung 3 đặc điểm bằng bảng phụ.

GV: Gọi HS đọc to phần ghi nhớ (SGK- Tr 57).

– Sau hoạt động : GV lấy thêm vài ví dụ để HS tìm nghĩa tình thái.

– GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP CỦA TIẾT 1

a.Mục tiêu: Đ3, Đ4, GQVĐ

b. Nội dung hoạt động:

HS sử dụng Sách giáo khoa, đọc ghi nhớ, tư duy để làm bài tập theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm:

–  Nụ tầm xuân 1 là phụ ngữ cho ĐT hái, đứng sau ĐT hái; nụ tầm xuân 2 là chủ ngữ , trước ĐT nở.

d. Các bước dạy học

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

– Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân: Phân tích câu ca dao (1) trong BT1 (tr 58, sgk) để chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập

– Nhận xét và chuẩn kiến thức.  –   HS thực hiện nhiệm vụ.

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

TIẾT 2 :

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH  – LUYỆN TẬP

a.Mục tiêu: Đ3, Đ4, Đ5, N1, GT-HT

b. Nội dung hoạt động:

HS sử dụng Sách giáo khoa, đọc ghi nhớ, tư duy để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm

Bài tập 1:

– Bến 1:phụ từ đứng sau ĐT nhớ; bến 2 là chủ ngữ , đứng trước cụm từ “khăng khăng đợi thuyền”

–  Trẻ, già tương tự vd1 và 2.

– Bống 1,2,3 và 4 : phụ ngữ  của các ĐT trước nó  nên đều đứng sau ĐT; chỉ khác nhau về hư từ kèm theo (ko có hư từ hoặc có hư từ “ cho”)

Bống 5 và 6:chủ ngữ đứng trước các ĐT (ngoi ,lớn)

 Ở vị trí ngữ pháp nào các từ vẫn không biến đổi hình thái

Bài tập 2:

  VD1: Cho 2 câu tiếng Việt và tiếng Anh như:

1/ Cây thước của tôi ngắn hơn cây thước của anh  My ruleris shorter than yours

2/ Bài học này khó hơn bài tập kia   This lesson is more difficult than one.

Bài tập 3: Các hư từ và ý nghĩa của nó:

– Đã: chỉ hoạt động xảy ra trong quá khứ (việc đã làm).

– Các: chỉ số nhiều (các xiềng xích là các thế lực bị áp bức).

– Để: chỉ mục đích.

– Lại: chỉ hoạt động tái diễn, đáp lại (vừa đánh đổ đế quốc, vừa đánh đổ giai cấp phong kiến).

 – Mà: chỉ mục đích (lập nân Dân chủ Cộng Hòa).

  Hư từ không biểu thị ý nghĩa từ vựng nhưng nó biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp khi kết hợp với các từ lọai khác và có tác dụng làm cho câu mang nội dung biểu đạt hoàn chỉnh.

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

-GV giao nhiệm vụ:

Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:

Nhóm 1+2: Bài tập 1

     * Yêu cầu phân tích:

     − Vấn đề bị bác bỏ ở mỗi đoạn văn?

     − Cách bác bỏ của mỗi tác giả?

Nhóm 3+4: Bài tập 2

Trong   lớp   có   bạn   cho   rằng:   Không   kết   bạn   với   những   người   học yếu. Anh (chị) hãy bác bỏ quan niệm đó.

– Bài tập 3: HS làm việc cá nhân

– Nhận xét và chuẩn kiến thức.

                –   HS thực hiện nhiệm vụ.

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

 

 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a.Mục tiêu: Đ4, Đ5, GQVĐ

b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sách giáo khoa, tài liệu để hoàn thành bài tập

c. Sản phẩm:

– Vai trò ngữ pháp:

+“Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta” (1)  Chủ ngữ.

+“Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta”(2)  Bổ ngữ chỉ đối tượng chịu sự tác động của đồng từ “làm rạng rỡ”

          – Có sự khác nhau là do trật tự sắp đặt từ qui định.

d. Các bước dạy học

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

GV giao nhiệm vụ:

Chỉ ra sự khác nhau về chức năng ngữ pháp của các thành phần câu:

Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta

                –   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

 

HĐ 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.

a. Mục tiêu:  Đ5, V1

b. Nội dung hoạt động: 2 nội dung: vẽ sơ đồ tư duy; bài sưu tầm của HS

     c. Sản phẩm:

      + Vẽ đúng sơ đồ tư duy

+ Trong câu trên, nếu chỗ ngắt ở trước từ mới thì từ mới có quan hệ với các từ đi sau nó và chỉ điều kiện, câu có nghĩa là "cái quan trọng là phương pháp làm việc, chứ không phải cái gì khác". Còn nếu quãng ngắt ở sau từ mới, thì mới là tính từ trái nghĩa với cũ (quen thuộc) và câu có nghĩa là "cái quan trọng là phương pháp làm viêc phải mới, chứ không thể là các phương pháp cũ đã kém hiêu quả".

     d. Các bước dạy học:

Hoạt động của GV – HS  Kiến thức cần đạt

GV giao nhiệm vụ:

+ Vẽ sơ đồ tư duy bài học

+ Nếu cách ngắt nhịp thay đổi thì câu văn sau có mấy cách hiểu và hiểu như thế nào?: Phương pháp làm việc mới là điều quan trọng.

                – HS thực hiện nhiệm vụ:

– HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

 

IV.    TÀI LIỆU THAM KHẢO

– Sách giáo khoa, sách giáo viên

– Ngữ pháp tiếng Việt.

– Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức – kĩ năng

– Thiết kế bài giảng

Leave a Comment