Giáo án bài đánh giá và luyện tập tổng hợp môn tiếng việt lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 9: ôn tập giữa học kì i Tiết 5, 6: đánh giá và luyện tập tổng hợp (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Mức độ, …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 9: ôn tập giữa học kì i

Tiết 5, 6: đánh giá và luyện tập tổng hợp

(2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Nhận biết nội dung chủ điểm.

– Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập.

– Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

         Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Đôi bạn.

         Biết viết 2 câu về búp bê và dế mèn.

+ Năng lực văn học:

         Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài.

         Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động thực tiễn.

2. Phẩm chất

– Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

– Giáo án.

– Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

– SGK.

– Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

– PPDH chính: tổ chức HĐ.

– Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV nêu MĐYC của bài học.

2. HĐ 1: Nghe – kể

Mục tiêu: Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Đôi bạn.

Cách tiến hành:

– GV hướng dẫn HS quan sát tranh:

+ Búp bê ngồi bệt xuống đất, bên cạnh cái chổi, đang ngồi thắc mắc điều gì đó, mắt hướng về phía dế mèn.

+ Dế mèn đang cười tươi nhìn búp bê.

– GV kể chuyện Đôi bạn cho HS lắng nghe:

Đôi bạn

Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:

– Ai hát đấy?

Có tiếng trả lời:

– Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.

Búp bê nói:

– Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.

Theo Nguyễn Kiên

– GV kể chuyện lại lần 2 cho cả lớp nghe. Mỗi đoạn, dừng lại đặt câu hỏi để HS kể theo, ghi nhớ câu chuyện.

– GV mời 1 HS lần lượt đọc 4 CH gợi ý để kể chuyện.

– GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời CH và tập kể chuyện.

– GV mời một số HS kể lại câu chuyện trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

– GV nhận xét.

3. HĐ 2: Viết 2 câu về búp bê và dế mèn

Mục tiêu: Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động thực tiễn.

Cách tiến hành:

– GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2.

– GV mời một số HS trả lời nhanh CH.

– GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi các em:

+ Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ, vất vả vì cả ngày hết rửa bát lại đến quét nhà.

+ Dế mèn đã hát để giúp búp bê đỡ mệt. 

– HS lắng nghe.

– HS quan sát tranh.

– HS lắng nghe GV kể lần 1.

– HS lắng nghe HS kể lần 2.

– 1 HS đọc CH gợi ý để kể chuyện. Cả lớp lắng nghe.

– HS thảo luận theo cặp, trả lời CH và tập kể chuyện.

– Một số HS kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

– HS nghe GV nhận xét.

– 1 HS đọc to YC của BT 2.

– Một số HS trả lời nhanh CH.

– HS lắng nghe.

Bài 9: ôn tập giữa học kì i

Tiết 7, 8: đánh giá và luyện tập tổng hợp

(2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Nhận biết nội dung chủ điểm.

– Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

– Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

         Đọc đúng bài đọc Bạn của nai nhỏ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.

         Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài đọc Bạn của nai nhỏ: Bài đọc cho thấy tình cảm của nai cha dành cho nai con và tình cảm của hai bạn nai dành cho. Bài đọc còn đề cao lòng tốt, quả cảm của nai bạn.

         Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.

+ Năng lực văn học:

         Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài đọc.

         Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn: yêu thương cha mẹ, bạn bè, giúp đỡ người khác, thể hiện lòng tốt và sự quả cảm.

2. Phẩm chất

– Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình bạn và lòng tốt, sự quả cảm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

– Giáo án.

– Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

– SGK.

– Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

– PPDH chính: tổ chức HĐ.

– Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Bạn của nai nhỏ sẽ giúp các em hiểu về tình cảm cha con, tình bạn và lòng tốt, lòng quả cảm của nai cha, nai con và nai bạn.

2. HĐ 1: Đọc thành tiếng

Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.

Cách tiến hành:

– GV đọc mẫu bài Bạn của nai nhỏ.

– GV tổ chức cho HS luyện đọc:

+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.

+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 4.

+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ GV mời 3 HS giỏi đọc phân vai: người dẫn chuyện, nai cha, nai con.

3. HĐ 2: Đọc hiểu

Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc Bạn của nai nhỏ cho thấy tình cảm của nai cha dành cho nai con và tình cảm của hai bạn nai dành cho. Bài đọc còn đề cao lòng tốt, quả cảm của nai bạn.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH từ 1 – 4, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp.

– GV mời các cặp HS trả lời CH từ 1 – 4  trước lớp theo hình thức phỏng vấn:

+ Câu 1: GV gợi ý HS đọc đoạn đầu để tìm đáp án.

+ Câu 2: GV hướng dẫn HS tự suy luận hoặc đọc lại các lời nhận xét của nai cha dành cho nhân vật “bạn”.

+ Câu 3: GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối của bài để tìm đáp án.

+ Câu 4: GV khuyến khích HS mạnh dạn nêu quan điểm cá nhân. GV lưu ý để HS trả lời không trái đạo đức, thuần phong mỹ tục.

– GV nhận xét, chốt đáp án câu 1 – câu 4.

– GV mời chiếu YC của CH 5 và 6 lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

– GV mời một số HS nhận xét bài làm của 2 bạn, nêu đáp án bài làm của mình.

– GV nhận xét, chốt đáp án:

+ Câu 5: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp:

         Từ ngữ chỉ sự vật: nai, hổ, bạn, cây, sói, dê.

         Từ ngữ chỉ hoạt động: xin phép, hích vai, rình, chạy, đuổi bắt, húc.

+ Câu 6: Dựa vào các từ ngữ ở CH 5, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?.

VD: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.

Sói đuổi bắt dê.

Hổ rình nai sau bụi cây.     

– HS lắng nghe.

– HS đọc thầm theo.

– HS luyện đọc:

+ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. Cả lớp đọc thầm theo.

+ HS đọc theo nhóm 4.

+ HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ 3 HS giỏi đọc phân vai. Cả lớp đọc thầm theo.

– Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH từ 1 – 4, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp.

– HS trả lời CH từ 1 – 4 trước lớp theo hình thức phỏng vấn:

+ Câu 1: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết điều gì?

Trả lời:

Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết bạn của nai nhỏ thế nào.

+ Câu 2: Mỗi hành động của nhân vật “bạn” nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?

a) Hích vai, lăn hòn đá to chặn lối.           1) sẵn lòng vì người khác

b) Kéo nai nhỏ chạy, trốn lão hổ.  2) khỏe mạnh

c) Húc sói, cứu dê non.        3) thông minh, nhanh nhẹn.

Trả lời:

         a – 2

         b – 3

         c – 1

+ Câu 3: Điểm tốt nào của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng?

Trả lời:

Điểm tốt của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng là: sẵn lòng vì người khác.

+ Câu 4: Bạn thích một người bạn như thế nào?

Trả lời: HS trả lời theo quan điểm của bản thân.

– HS lắng nghe.

– 2 HS lên bảng hoàn thành BT, cả lớp làm bài vào vở.

– Một số HS nhận xét bài làm của 2 bạn, nêu đáp án của mình. Cả lớp lắng nghe.

– HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án, sửa bài vào vở.

Leave a Comment