Kéo xuống để xem hoặc tải về!
BÀI 14: đi đường an toàn (T2)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS:
– Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm trên đường.
– Nêu tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông.
– Thực hành đi bộ qua đường.
II. CHUẨN BỊ:
– GV: Sách giáo khoa, SGV, VBT TNXH, tranh ảnh liên quan đến ND bài học
– SGK, SBT, nón bảo hiểm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 2
1/Khởi động ( 3 phút)
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào tiết học, Khơi gợi kiến thức của tiết trước
*Cách tiến hành:
– YC HS hát bài “An toàn GT” ST: Kiều Tấn Minh
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Đèn GT gồm những màu gì?
– GV dẫn dắt giới thiệu bài.
2/Hoạt động 1: Biển báo và đèn tín hiệu GT (8 phút)
*Mục tiêu: Nêu tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông. Tín hiệu đèn GT
*Cách tiến hành:
a/ Tìm hiểu về biển báo GT:
– Yêu cầu HS quan sát tranh/SGK/62 thảo luận nhóm 4 “Hỏi – Đáp” về
+ Nêu tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thong có trong tranh.
– Mời HS trình bày
b/ Tìm hiểu về đèn GT:
+ Em thường thấy đèn GT có màu gì?
+ tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đèn xanh- Đèn đỏ
* Kết luận: Em cần sang đường chỗ có vạch kẻ và tuân theo tín hiệu GT.
3/Hoạt động 2:Thực hành đi qua đường (10 phút)
*Mục tiêu: Biết đi qua đường an toàn.
*Cách tiến hành:
– Gv chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ.
– YC HS chơi trên sân trường
+ Qua đường nơi có tín hiệu GT.
+ Qua đường nơi không có tín hiệu GT.
– Gọi 3 nhóm HS trình bày trước lớp.
– GV theo dõi, đánh giá HS
5/ Hoạt động sau bài học (3 phút)
– HS đọc từ khóa: Giao thông – An toàn
– GV nhận xét lớp
– Dặn dò HS tìm hiểu thêm về chủ đề GT
– Làm biển báo GT bằng giấy thủ công.
-HS trình bày
-HS lắng nghe nhóm bạn, đánh giá và bổ sung ý kiến
+ H1: Biển báo đường dành cho người đi bộ
+H2: biển báo cấm người đi bộ
+ H3: Biển báo giao nhau với đường sắt, không có rào chắn.
– HS kể.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2020
Tiếng Việt (Tiết 166)
Chủ đề 14: Ôn tập và kể chuyện
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
– Củng cố các vần: ; ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, ep, êp, ip, up.
– Sử dụng các vần đã học để tạo tiếng mới
– Đánh vần, đọc trơn bài đọc
– Thực hiện đúng bài tập chính tả.
– Viết đúng cụm từ ứng dụng.
– Luyện nói và mở rộng vốn từ về chủ đề của tuần học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, thẻ từ.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
1/ Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ
– GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi cài một số vần liên quan đến chủ đề.
– YC HS đọc, viết, nói một số vần, tiếng, từ trong bài 4: ip, up
– GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài.
– HS tham gia chơi theo YC
– HS đọc, viết, nói theo YC của GV.
2/Ôn tập các vần được học trong tuần:
– GV giới thiệu bài ôn
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đọc nhanh các vần đã học trong chủ đề
– Gọi HS đọc các vần mới
-YC HS tìm điểm giống nhau, khác nhau giữa các vần
-YV HS tìm tiếng có các vần đã học và đọc.
+ YC HS tập nói câu có tiếng chứa vần mới
+ HS nói theo hình thức cá nhân
+ HS lắng nghe.
3/ Luyện tập đánh vần, đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc:
a/ Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ:
+ GV đọc mẫu,
+ YC HS đánh vần và đọc trơn tiếng/từ có vần mới
b/ Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc:
– GV đọc mẫu
– YC HS đọc trơn bài đọc
-YC HS tìm hiểu nghĩa của bài đọc:
+ Tác giả bài thơ là ai?
+ Bài thơ nhắc đến điều gì?
+ Phòng học của bạn nhỏ như thế nào?
+ Em hãy nói những điều em thích về lớp em.
-HS lắng nghe
+ HS đọc theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
+ HS trả lời
* Hoạt động nối tiếp:
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hoặc đố vui về chủ đề bài học.
-HS thực hành theo YC của GV.