Kéo xuống để xem hoặc tải về!
2 Điện trở của dây dẫn định luật ôm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
– Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
– Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng:
– Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
– Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
– Kĩ năng vẽ mạch điện.
3. Thái độ:
– Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
– Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
4. Năng lực:
– Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
– Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
– Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
– Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
– Kế hoạch bài học.
– Học liệu: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK, một số điện trở mẫu.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: chuẩn bị tài liệu, bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động – Dạy học hợp tác – Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức – Dạy học theo nhóm
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác, bản đồ tư duy.
C. Hoạt động luyện tập – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm – Kĩ thuật đặt câu hỏi, công đoạn.
– Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
+ Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác định thương số . Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
+ Thương số có giá trị không đổi.
– Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
– Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
– Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số có giá trị như nhau.
Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
+ Thương số có giá trị không đổi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở.
(15 phút)
1. Mục tiêu: – Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
– Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân:
– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 2 của thí nghiệm ở bài trước.
+ Dựa kết quả C1 để trả lời C2.
+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm.
+ Nêu công thức tính điện trở.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Đọc SGK, tính toán và trả lời C1, C2.
Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
– Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
+ Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở.
+ Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở. So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa của điện trở.
– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
C2:
+ Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau.
2. Điện trở.
Công thức tính điện trở:
-Kí hiệu điện trở trong mạch điện:
hoặc
-Sơ đồ mạch điện:
Khoá K đóng:
-Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω.
.
Kilôôm; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω.
-Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm (7 phút)
1. Mục tiêu: – HS nắm được hệ thức ĐL Ôm và phát biểu được định luật Ôm.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân:
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK cho biết:
+ Tính I từ CT được học ở phần 1.
+ Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: từ công thức :
+ Dựa vào biểu thức định luật Ôm phát biểu ND định luật Ôm.
– Giáo viên:
+ Thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm.
– Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: bên cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật.
trong đó: U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm (Ω).
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4/SGK.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4/SGK và các yêu cầu của GV.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4 và ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng:
Ghi nhớ/SGK.
C3:
Tóm tắt:
R=12Ω
I=0,5A
U=?
Bài giải
Áp dụng biểu thức định luật Ôm:
Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đèn là 6V.
C4:
Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (8 phút)
1. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Nếu gia đình em có 1 số đồ điện bị hỏng (đèn pin, cục sạc, quạt điện..) hãy tháo ra và tìm trong đó một số điện trở có ghi kí hiệu Ôm, đọc giá trị ghi trên điện trở đó.
+ Chuẩn bị 1 số đồ dùng có khả năng dẫn điện có vỏ bọc cách điện để tiết sau TH xác định điện trở của chúng.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.10/SBT.
+ Xem trước bài “thực hành”. chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
– Giáo viên:
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..