Giáo án bài Định luật phản xạ ánh sáng soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 4 Định luật phản xạ ánh sáng                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Hiểu được ảnh của một vật tạo bởi …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

4 Định luật phản xạ ánh sáng

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Hiểu được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

                – Hiểu được định luật phản xạ ánh sáng, nhận biết và vẽ được tia phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong thí nghiệm.

                – Biết biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.

2. Kỹ năng:

                – Làm TN để nghiên cứu đường đi các tia phản xạ trên gương.

                – Biết cách xác định các tia phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong thí nghiệm.

                – Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý mình.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận khi TN.

                – Có tinh thần hợp tác.

                4. Các năng lực có thể hình thành cho học sinh: 

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: trình bày báo cáo trước lớp.

                – Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Giáo viên: 1 gương phẳng có giá đỡ, đèn pin có khe, tờ giấy kẻ ô vuông, thước đo góc.

                2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc, vở bài tập.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

   1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm.

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật “bản đồ tư duy”

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.

+ Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.

+ Tại sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm âm lịch.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

GV ĐVĐ: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo một đường thẳng. Nhưng nếu trên đường truyền ánh sáng gặp một vật cản nhẵn bóng (mặt gương) thì ánh sáng truyền đi như thế nào? Quan hệ giữa các tia sáng như thế nào? Từ nhiều thí nghiệmthí nghiệm người ta đã rút ra được định luật phản xạ ánh sáng.Ta nghiên cứu bài học hôm nay.               

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng củ gương phẳng. (7 phút)

1. Mục tiêu: Hiểu được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Biết được đường đi tia sáng phản xạ trên gương phẳng

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./- Học sinh đánh giá lẫn nhau./- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS quan sát gương, kiểm tra trên vật thật.

? Mặt gương soi có đặc điểm gì? Soi vào gương thấy gì?

? Lấy một số VD trong thực tế có đặc điểm như gương phẳng. (C1)

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

 – Học sinh: Nghiên cứu nội dung bài để trả lời.

– Giáo viên: Theo dõi, uốn nắn khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

I. Gương phẳng.

Gương phẳng: Mặt nhẵn, phẳng có ảnh trong gương.

Ảnh của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.

C1.

Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp, gạch men nhẳn bóng, kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng . . .

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng, tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. (15 phút)

1. Mục tiêu: Hiểu được định luật phản xạ ánh sáng, nhận biết và vẽ được tia phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong thí nghiệm.Biết biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động  nhóm:

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./- Học sinh đánh giá lẫn nhau./- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc Sgk, quan sát hình 4.2, thảo luận nhóm để nêu dụng cụ thí nghiệm, nêu cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm?

+ Khi chiếu tia tới đi là là mặt phẳng đặt xuống góc với gương thì có hiện tượng gì xảy ra?

+ Yêu cầu HS làm thí nghiệm  theo nhóm và trả lời C2.

+ Đường pháp tuyến tại điểm I (điểm tới) là đường như thế nào?

+ Mặt phẳng chứa tia SI và IN có chứa IR không? Phương (hướng truyền) của tia phản xạ và tia tới so với nhau như thế nào?

+ Đọc Sgk và cho biết góc tới và góc phản xạ như thế nào? Được ký hiệu ra sao?

+ Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra, ghi kết quả. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.

+ Vẽ hình vào vở (Chú ý phương của hai tia phụ thuộc vào i’ = i)

+ Vận dụng kiến thức để làm C3 trên hình vừa vẽ.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK.

+ Trả lời từng yêu cầu. Tiến hành thí nghiệm như hình 4.2.

+ Làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát được hiện tượng.

+ Làm và xác định pháp tuyến và mặt phẳng chứa tia SI và IN. Dự đoán quan hệ i và i’

+  Làm việc cá nhân qua hình 4.3.

+ Nghiên cứu Sgk và cho biết nội dung của định luật phản xạ ánh sáng là gì?

+ Nêu quy ước biểu diễn gương phẳng và các tia sáng.

– Giáo viên:

+ Thông báo tên gọi các tia: Tia tới SI, tia phản xạ IR.

+ Thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng: Tia sáng SI gặp gương bị hắt lại cho tia tới IR, IR gọi là tia phản xạ

+ Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

+ Treo bảng phụ H4.3 thông báo cách biểu diễn gương, tia SI(tia tới), tia IR(tia phản xạ)…..

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:         

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  II. Định luật phản xạ ánh sáng.

Thí nghiệm:

 

Tia sáng SI gặp gương bị hắt lại cho tia sáng IR, IR gọi là tia phản xạ—–> Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào.

 

 

Tia tới SI, điểm tới I, đường pháp tuyến IN, tia phản xạ IR.

 

* Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với “tia tới” và đường pháp tuyến tại điểm tới.

 

 

2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới.

 

Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn:       =  i là góc tới.

Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn:       =  i’ là góc phản xạ.

* Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn “bằng” góc tới.

3. Định luật phản xạ ánh sáng.

 

Nội dung định luật gồm 2 kết luận trên.

 

 

4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động  cặp đôi:

3. Sản phẩm hoạt động:

Câu trả lời của HS

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./- Học sinh đánh giá lẫn nhau./- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.

+ Nêu cách vẽ tia phản xạ khi biết tia tới trên gương. Và ngược lại dựng tia tới khi biết tia phản xạ trên gương.(Cả trường hợp tia phản xạ (tia tới) thẳng đứng từ dưới lên trên).

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm.

Cử đại diện nhóm lên vẽ trên bảng C4a.

Dựng IN là phân giác của góc SIR

Dựng gương ở vị trí vuông góc với IN

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4 và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Gợi ý C4b (HS khá giỏi): phương của hai tia đã biết chưa. Gọi góc SIR có độ lớn là 2i = 2i’

IN ngoài là pháp tuyến ra thì IN còn có t/c gì? IN vẽ được thì có xác định được vị trí đặt gương không. Xác định như thế nào?

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

III. Vận dụng.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.

2. Phương thức thực hiện:

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.

+ Tìm hiểu và làm bài theo yêu cẩu của phần “Có thể em chưa biết”       

Làm các bài tập 4.1 – 4.8 trong SBT.

 Xem trước bài 5: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.

* HS thực hiện nhiệm vụ:

Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Dự kiến sản phẩm: Bài làm của HS

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả:

– GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT sản phẩm vào tiết học sau..             

 

Leave a Comment