Giáo án bài Độ tan của một chất trong nước thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 14 Độ tan của một chất trong nước I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức.                 – HS hiểu về chất tan và chất không tan, …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

14 Độ tan của một chất trong nước

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức.

                – HS hiểu về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một axit, bazơ, muối trong nước.

– HS hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.

– Liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước.

2. Về năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học              – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

– Năng lực thực hành hóa học

– Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Giáo viên:

Bảng tính tan.

                 -Hình vẽ 65 và 66 SGK/140, 141.

                 -Thí nghiệm.

a/ Dụng cụ:          b/ Hoá chất

Cốc thủy tinh.

-Phễu thủy tinh.

-Ống nghiệm.

-Kẹp gỗ.

– Đèn cồn

– Tấm kính.          – H2O

– NaCl

– CaCO3

2. Học sinh

– Đọc trước bài mới

II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức lớp (1’)

2. Kiểm tra miệng (1’)

– Nêu định nghóa về dung môi, chất tan, dung dịch

– Nêu các phương pháp để quá trình hoà tan chất rắn xảy ra nhanh hơn

3. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV     HOẠT ĐỘNG CỦA HS      NỘI DUNG

Hoạt động 1: Khởi động

a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp

GV: Có chất tan, có chất không tan để hiểu hiểu thêm về nội dung này chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay

Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1: Chất tan và chất không tan

a.Mục tiêu: HS nêu được các chất tan, chất không tan

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh

d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan  –  Vấn đáp –  Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK.

-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.

 Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh.

-Lọc lấy nước lọc.

-Nhỏ vài giọt lên tấm kính.

-Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi.

-Nhận xét  ghi kết quả vào giấy.

 Thí nghiệm 2: thay muối CaCO3 bằng NaCl  làm như thí nghiệm 1.

? Qua các hiện tượng thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì (vế chất tan và chất không tan).

-Ta nhận thấy: có chất tan, có chất không tan trong nước. Nhưng cũng có chất tan ít và chất tan nhiều trong nước

-Yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tính tan, thảo luận và rút ra nhận xét về các đề sau: ? Tính tan của axit, bazơ.

? Những muối của kim loại nào, gốc axit nào đều tan hết trong nước.

? Những muối nào phần lớn đều không tan trong nước.

 Yêu cầu HS trình bày kết quả của nhóm.

-Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng tính tan viết CTHH của:

a/ 2 axit tan và 1 axit không tan.

b/ 2 bazơ tan và 2 bazơ không tan.

c/ 3 muối tan, 2 muối không tan.               Hs đọc  thí nghiệm SGK.

-Nhóm làm thí nghiệm.

 nhận xét:

Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính không để lại dấu vết gì.

Thí nghiệm 2: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính còn vết cặn màu trắng.

Kết luận:

-Muối CaCO3 không tan trong nước.

-Muối NaCl tan được trong nước.

-Hầu hết axit  tan trừ H2SiO3.

-Phần lớn các bazơ không tan.

-Muối:  kim loại Na, K  tan.

                Nitrat  tan.

Hầu hết muối  Cl, = SO4  tan.

-Phần lớn muối = CO3,  PO4 đều không tan.

a/ HCl, H2SO4, H2SiO3

b/ NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2

                I. Chất tan và chất không tan

1. Thí nghiệm về tính tan  của chất

Có chất không tan và có chất tan trong nước.Có chất tan nhiều , có chất tan ít.

2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ và muối.

a/ Axit: hầu hết axit tan được trong nước.

b/ Bazơ: phần lớn bazơ không tan trong nước.

c/ Muối: Na, K và gốc  NO3 đều tan.

+Phần lớn muối gốc Cl, =SO4 tan.

+Phần lớn muối gốc = CO3,    PO4 không tan.

Hoạt động 2.2: Độ tan của một chất trong nước

a.Mục tiêu: HS nêu được định nghóa độ tan của một chất trong nước, các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh

d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan  –  Vấn đáp –  Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

-Để biểu thị khối lượng chất tan trong một k/g dung môi  “độ tan”.

 Yêu cầu HS đọc SGK  độ tan kí hiệu là gì?  ý nghóa.

-Vd : ở 250C: độ tan của:

+Đường là: 240g.

+Muối ăn lá: 36g.

 Ý nghóa.

? Độ tan của một chất phụ thuốc vào yếu tố nào.

? Yêu cầu HS quan sát hình 65  nhận xét.

? Theo em Skhí tăng hay giảm khi t0 tăng. …

Độ tan (khí): t0 và P.

-Yêu cầu HS lấy vd:          -Đọc SGK.

-Ký hiệu S.

-S=khối lượng chất tan/100g H2O.

-Cứ 100g nước hoà tan được 240g đường.

-Đa số chất rắn: t0 tăng thì S tăng.

Riêng NaSO4 t0    S.

-Quan sát hình 66  trả lời:

Đối với chất khí: t0 tăng  S.

Liên hệ cách bảo quản nước ngọt, bia …

                II. Độ tan của một chất trong nước

1. Định nghóa: độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.

Đ( S ) = m ( CT )/ m (H2O )

D H2O =  1(g / gl)

D rượu = 0,8(g / gl)

2. Những yêú tố ảnh hưởng đến độ tan.

a/ Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.

b/ Độ tan của chất khí tăng khi t0 giảm và P tăng.

Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn

a.Mục tiêu: HS trình bày vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm: bài làm của HS

d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan  –  Vấn đáp –  Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

– HS  đọc phần ghi nhớ.

– HS làm bài tập 1,2/SGK/142

-HS làm bài tập sau:

a/ cho biết SNaNO3 ở 100C (80g)

b/ Tính mNaNO3 tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hoà 100C (40g).

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)

1. Tổng kết

         – HS tự tổng kết kiến thức

2. Hướng dẫn tự học ở nhà

– Học bài.

– Làm bài tập 3,4,5/ SGK/ 142.

Leave a Comment