Kéo xuống để xem hoặc tải về!
18. Đô thị hóa đới ôn hòa
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
– Học sinh biết được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá cao ở đới ôn hoà
– Học sinh hiểu được nguyên nhân các vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá ở các nước phát triển và cách giải quyết.
1.2. Kĩ năng
– Rèn kỹ năng đọc bản
1.3. Thái độ
– Ý thức đúng đắn về chính sách phát triển đô thị và phân bố dân cư.
– Ý thức bảo vệ môi trường.
2. TRỌNG TÂM
– Những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá cao ở đới ôn hoà
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: lược đồ phân bố dân cư và đô thi trên thế giới.
3.2. Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng (Slide 2-3)
Câu 1: Nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu ngành đa dạng ở đới ôn hòa được biểu hiện như thế nào? (6 điểm)
– Nền nông nghiệp sớm phát triển, hiện đại: được trang bị máy móc thiết bị tiên tiến.
– Công nghiệp chế biến là thế mạnh của nhiều nước ở đới ôn hòa.
– Các nước công nghiệp hàng đầu là: Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Anh, Nga, Pháp, Canađa.
Câu 2: Dựa vào HS quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thi trên thế giới, xác định một số siêu đô thị ở đới ôn hòa? (4 điểm)
– Học sinh xác định
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Chúng ta đã tìm hiểu ở đới ôn hòa có một nền nông nghiệp tiên tiến, một nền công nghiệp phát triển sớm hiện đại. Vậy trình độ đô thị hóa ở đới ôn hòa diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay
Hoạt động 2: cá nhân (Slide 4-10)
*Những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá cao ở đới ôn hoà
HS quan sát hình ảnh TP Thiên Tân- Trung Quốc
– Em có nhận xét gì về đường phố này qua hình ảnh?
– Nguyên nhân nào cuốn hút người dân vào sống trong các đô thị ở đới ôn hoà?
HS quan sát hình ảnh TP Tokio, Pari, Niu Iooc
– Qua thông tin và hình ảnh trên, em có nhận xét về tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hòa?
HS quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thi trên thế giới
– Xác định các siêu đô thị ở đới ôn hòa? So sánh các siêu đô thị ở đới ôn hòa so với đới nóng?
GV xác định và so sánh trên lược đồ
– Mức độ tập trung đô thị ở đới ôn hòa như thế nào?
– Mối quan hệ giữa các đô thị như thế nào?
Quan sát hình ảnh TP Tokio, Niu Iooc
– Cho biết ở trung tâm thành phố được xây dựng như thế nào?
– Qua hình ảnh trên, em có nhận xét gì về sự phát triển đô thị ở đới ôn hòa?
Quan sát H16.1, H16.2
? Cho biết đô thị theo quy hoạch, được biểu hiện như thế nào?
HS : Chiều ngang, cao, sâu và bảo tồn các thành phố cổ
GV mở rộng khắc sâu cho học sinh
– So sánh sự phát triển đô thị ở đới ôn hòa với đới nóng?
HS: Đới ôn hòa đô thị phát triển theo quy hoạch
Đới nóng bên cạnh 1 số đô thị phát triển theo quy hoạch, có nhiều đô thị phát triển do sự di dân tự do đã để lại nhiều hậu quả cho đới nóng.
– Mức độ đô thị hóa cao ảnh hưởng đến lối sống của người dân như thế nào?
Trình chiếu một số đô thị lớn ở Việt Nam
GV liên hệ thực tế
Trình chiếu H16.3 và H16.4 SGK
– Cho biết 2 hình ảnh này phản ánh vấn đề gì đang xảy ra ở đới ôn hòa?
Hoạt động 2: nhóm (Slide 11-14)
*Các vấn đề của đô thị
HS quan sát hình ảnh ô nhiễm không khí, ùn tắc giao thông, thất nghiệp
Thảo luận nhóm: 4 nhóm ( 4 phút)
Nhóm 1,2: Hậu quả của vấn đề đô thị hóa ở đới ôn hòa? Nhóm 3,4: Biện pháp giải quyết những vấn đề đô thị hóa ở đới ôn hòa?
HS trình bày kết quả, nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
GV giải thích “phi tập trung”
Trình chiếu hình ảnh các vấn đề ở đô thị Việt Nam
Giáo viên liên hệ ở Việt Nam.
1. Đô thị hoá ở mức độ cao- Đới ôn hòa có tỉ lệ dân đô thị cao, hơn 75% dân cư đới ôn hoà sống trong các đô thị.
– Là nơi tập trung đô thị nhiều nhất trên thế giới.
– Các đô thị mở rộng, kết nối với nhau liên tục thành từng chùm đô thị, chuỗi đô thị.
– Đô thị phát triển theo quy hoạch.
2. Các vấn đề của đô thị
a. Thực trạng:
– Ô nhiễm môi trường.
– Ùn tắc giao thông.
– Thiếu nhà ở và công trình công cộng.
– Thất nghiệp, tệ nạn xã hội….
b. Giải pháp:
– Nhiều nước tiến hành quy hoạch lại đô thị theo hướng “phi tập trung”.
+ Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh.
+ Chuyển dịch các hoạt động công nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới.
+ Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn.
4.4. Câu hỏi bài tập củng cố (Slide 15 – 16)
Câu 1: Điền vào chỗ trống những cụm từ đúng để nói lên nét đặc trưng của các đô thị ở đới ôn hoà:
a) Tỉ lệ dân đô thị cao……………………………………………..
b) Đô thị hoá phát triển theo …………. ………., không chỉ .………………. mà còn ……..
c) Các đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành……………..
d) Lối sống đô thị ………………………………………………
a)… hơn 75% dân cư đới ôn hoà sống trong các đô thị.
b)…quy hoạch……mở rộng…..vươn cả theo chiều cao lẫn chiều sâu.
c)…chuỗi đô thị
d)… đã phổ biến cả ở vùng nông thôn trong đới ôn hoà.
Câu 2: Hãy xác định các siêu đô thị ở đới ôn hòa trên lược đồ?
HS xác định
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học (Slide 17)
* Đối với bài học ở tiết này:
-Học bài , nắm kỹ các đặc điểm cơ bản của đô thị hóa của đới ôn hòa
– Làm bài tập trong sgk tr. 55
– Làm bài tập bản đồ
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
– Chuẩn bị bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ô hòa
? Nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước?
? Hiệu ứng nhà kính là gì?
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học
BÀI 16: ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỚI ÔN HÒA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm :
– Hiểu được kiến thức cơ bản của ĐTH ở đới ôn hòa ( phát triển về số lượng, chiều rộng và chiều sâu, liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị , phát triển đô thị có quy hoạch ).
– Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trinh ĐTH ở các nước phát triển và cách giải quyết.
2. Kĩ năng
– Nhận biết ĐT cổ và ĐT mới qua ảnh.
3. Phẩm chất.
– Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
4. Định hướng phát triển năng lực
– Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
– Năng lực riêng :sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy:
+BĐ dân số thế giới và hình ảnh 1 vài đô thị lớn ở các nước phát triển.
+ Ảnh về người thất nghiệp ở các khu dân nghèo ở các nước phát triển.
+ Các H 16.1 -> 16.4
* Trò
– Soạn bài:
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày nền công nghiệp hiện đại và có cơ cấu đa dạng ở đới ôn hòa? Câu 2: Cảnh quan nông nghiệp ở đới ôn hòa ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Từ TK XV đô thị hoá ở đới ôn hoà phát triển nhanh chóng cùng với sự phát triển
của công nghiệp do đó tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới, đô thị hoá ở đây có đặc điểm
như thế nào ? sự khác biệt với đới nóng ra sao => ta xét bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: – Hiểu được kiến thức cơ bản của ĐTH ở đới ôn hòa ( phát triển về số lượng, chiều rộng và chiều sâu, liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị , phát triển đô thị có quy hoạch ).
– Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trinh ĐTH ở các nước phát triển và cách giải quyết.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đô thị hoá ở mức cao
? Với sự phát triển mạnh mẽ của CN và DV sẽ làm cho tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hoà ntn ?
? Quá trình phát triển của các đô thị ở đới ôn hoà diễn ra ntn ?
– GV treo các tranh ảnh về đô thị ở đới ôn hoà
– GV tổ chức cho HS thảo luận theo bàn theo phiếu học tập về câu hỏi sau :
? Quan sát các tranh ảnh về đô thị và dựa vào các phim ảnh hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác, hãy nêu đặc điểm cơ bản của các đô thị ở đới ôn hoà ?
? Đô thị ở đới ôn hoà có gì khác so với đới nóng ?
? Quan sát H16.1 & 16.2 Chỉ ra những điểm khác nhau giữa đô thị cổ và đô
thị mới ?
HS nêu được các ý sau :
– Có tỉ lệ dân đô thị cao, các đô thị chiếm phần lớn dân cư 1 nước
– Các đô thị mở rộng kết nối với nhau liên tục thành từng chùm đô thị, chuỗi đô thị, hay siêu đô thị nhờ 1 hệ thống đường giao thông hết sức phát triển.
HS quan sát
HS thảo luận theo bàn theo phiếu học tập
HS phát biểu
– Đô thị phát triển theo quy hoạch 1. Đô thị hoá ở mức độ cao.
– Tỉ lệ dân đô thị : cao > 75% dân cư đới ôn hoà sống ở các đô thị
– Sự phát triển của đô thị:
– Lối sống đô thị
? Với sự phát triển của đô thị như vậy có ảnh hưởng gì đến lối sống của dân cư đới ôn hoà ?
– GV chốt rồi chuyển – Lối sống đô thị phổ biến cả ở những vùng nông thôn và ven đô
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các vấn đề đô thị.
– GV giới thiệu các nhóm vấn đề của đô thị : Môi trường, xã hội, đô thị
– GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu một vấn đề trên trong 5 phút – HS nghe và hoạt nhóm
HS tập hợp thành thảo luận trong vò theo phiếu học tập động theo
3 nhóm, ng 5 phút 2. Các vấn đề của đô thị
– GV gợi ý cho các nhóm
+ Vấn đề môi trường như : nạn kẹt xe, khói bụi…
+ Xã hội như : dân nghèo, việc làm, vô gia cư…
+ Vấn đề đô thị như
: Nhà ở, công viên, các công trình công cộng..
– GV yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh H16.3, 16.4 để tìm hiểu, minh hoạ? Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Vấn đề về mt Vấn đề xã hội: Vấn đề đô thị:
Thực trạng – Ô nhiễm môi trường do khói bụi , chất thải, kẹt xe
– Thiếu môi tường trong lành – Nạn thất nghiệp phổ biến, thiếu việc làm, làn sóng nhập cư bất hợp pháp->người vô gia cư – Thiếu nhà ở
– Các công trình công cộng : Công viên, trường học, bệnh viện, nước sạch, các công trình vui chơi giải trí chưa đủ hoặc xuông cấp nghiêm
trọng …
Giải pháp – Đô thị hoá phi tập trung, phát triển các thành phố vệ tinh.
– Chuyển dịch công nghiệp và dịch vụ đến các vùng mới.
– Đô thị hoá nông thôn
? Việc mở rộng S đô thị a/h tiêu cực như thế nào với N2 ?
? Những vấn đề trên của đới ôn hoà đã đặt ra bài học gì cho quá trình đô thị hoá ở nước ta ?
? Để khắc phục những vấn đề trên cần có những giải pháp gì ?
– GV chốt rồi chuyển S canh tác thu hẹp nhanh HS nêu
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Câu 1: Ở đới ôn hòa, dân cư thành thị chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm? a. 30 % b. 50% c. 75% d. 90%.
Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến dân thành thị đông ở đới ôn hòa là:
a. Người dân thích sống ở đô thị b. Nông thôn hẹp
c. Công nghiệp và dịch vụ phát triển d. Nông nghiệp phát triển. Câu 3: Các vấn đề bức xúc ở các đô thị ở đới ôn hòa là:
a. Ô nhiễm môi trường b. Ùn tắc giao thông
c. Thiếu chỗ ở, công trình công cộng d. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 4: Một trong những giải pháp hữu hiệu nhất để giải quyết vấn đề đô thị ở đới ôn hòa là:
a. Phát triển nông nghiệp b. Phát triển CN, dịch vụ
c. Xây dựng thêm đô thị d. Phân bố lại dân cư.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
– Tìm hiểu thêm về cảnh quan đô thị ở đới ôn hoà GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Dân số đô thị ở đới ôn hoà chiếm tỉ lệ như thế nào ?
a. Lớn b. Nhỏ c. Trung bình d. Rất nhỏ
2. Đô thị hoá ở đới ôn hoà có gì khác so với đới nóng ?
a. Có quy hoạch hơn b. Phát triển do sự phát triển của công nghiệp & dịch vụ
c. Phát triển hơn về chiều cao, chiều sâu d. Cả 3 đặc điểm trên
3. Sự phát triển đô thị ở đới ôn hoà đã đặt ra các vấn đề gi?
a. Ô nhiễm môi trường , ùn tắc giao thông b. Thất nghiệp vô gia cư
c. Thiếu chỗ ở, các công trình công cộng d. Cả 3 ý trên
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
– Nắm được nội dung bài học
– Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ
– Chuẩn bị cho bài mới: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà