Giáo án bài Đối lưu bức xạ nhiệt soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 29 Đối lưu bức xạ nhiệt                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

29 Đối lưu bức xạ nhiệt

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.

                – Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. Biết ứng dụng hiện tượng đối lưu và bức xạ nhiệt trong việc xây dựng nhà ở…

                – Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.

                – Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.

                2. Kỹ năng:

                – Rèn kĩ năng phân tích, quan sát các hiện tượng Vật lý và thí nghiệm.

                – Sử dụng một số dụng cụ đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế …

                – Lắp thí nghiệm theo hình vẽ

                – Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm rễ vỡ.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                – Nghiªm tóc trong häc tËp, yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc vµo gi¶i thÝch mét sè hiÖn t¬ư¬îng trong thùc tÕ.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                – Bộ dụng cụ thí nghiệm hình 23.3: 1 giá thí nghiệm,  1 nhiệt kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 lưới đốt, 1 đèn cồn, 1 gói thuốc tím.

                – Thí nghiệm hình 23.2, 23.5: 1 cái phích, 1tờ tranh vẽ  cái phích (phóng to )

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm.

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi.

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (8 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động:

HS nhớ lại một số kiến thức, tìm hiểu thêm một số kiến thức còn lại về dẫn nhiệt.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ HS 1: So sánh tính dẫn nhiệt, dẫn điện của các chất: R, L, K?

+ HS 2: Chữa bài tập 22.1, 22.2.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:  lên bảng trả lời.

– Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần thiết.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. GV: Taị sao khi đun nước người ta không đun từ phía trên của xoong nồi mà lại đun từ phía dưới của xoong?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung kiến thức trả lời câu hỏi này.              

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện tượng đối lưu (10 phút)

1. Mục tiêu:

Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.

Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, tiến hành và quan sát thí nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp. Nghiên cứu tài liệu, theo dõi thí nghiệm.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ YC HS quan sát hình 23.2 SGK để nhận biết các dụng cụ và bố trí thí nghiệm.

+ YC HS tiến hành TN ( GV lưu ý HS cách tiến hành) và quan sát hiện tượng xảy ra.

+ Trả lời theo nhóm câu C1, C2, C3.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh:

+ Quan sát hình 23.2 SGK  nhận biết các dụng cụ và bố trí TN. Tiến hành TN

+ Tìm hiểu và trả lời theo nhóm câu C1, C2, C3.

+ Ttrả lời C4 theo sự hướng dẫn của GV.

HS thảo luận chung để trả lời C5, C6 và chốt kiến thức.

– Giáo viên:

+ GV làm TN như hình 23.3 – SGK cho HS quan sát và hướng dẫn HS trả lời C4.

GV hướng dẫn HS thảo luận chung để trả lời C5, C6

– Dự kiến sản phẩm: C1, C2, C3, C5, C6. Kết luận.

*Báo cáo kết quả: Bên cột nội dung.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

GV thông báo: Sự truyền nhiệt năng tạo thành dòng như trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí. Gió chính là sự đối lưu của các dòng chất khí.               I. Đối lưu

1. Thí nghiệm

a. Dụng cụ

b. Cách tiến hành

c. Kết quả: Đáp án C1, 2, 3.

2. Trả lời câu hỏi

            C1, 2, 3 – SGK

* Kết luận:

            Sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí gọi là sự đối lưu.

          Gió chính là sự đối lưu của các dòng chất khí.

3. Vận dụng

   C4, 5, 6 – SGK.

* Chú ý:

            Sự đối lưu chỉ xảy ra với chất lỏng và chất khí, không xảy ra đối với chất rắn và môi trường chân không.

Họat động 2: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (10 phút)

1. Mục tiêu:

Biết ứng dụng hiện tượng đối lưu và bức xạ nhiệt trong việc xây dựng nhà ở… Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C7,8,9.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu:

+ Mùa hè đi ngoài trời ta cảm thấy nóng rát, nhưng nếu che ô ta lại cảm thấy mát hơn nhiều. Tại sao như vậy?

GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng và mô tả hiệu tượng xảy ra với giọt nước màu.

+ Thảo luận để trả lời C7, C8, C9.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ HS quan sát hiện tượng và mô tả hiệu tượng xảy ra với giọt nước màu.

– Giáo viên: GV làm ba lần TN hình 23.4 SGK cho HS quan sát.

Lần 1: Đặt gần đèn cồn

Lần 2: Ngăn tấm bìa ở giữa

Lần 2: Bỏ tấm bìa ra

– Dự kiến sản phẩm: C7, C8, C9.

*Báo cáo kết quả: C7, C8, C9.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

GV thông báo: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả môi trường chân không.  II. Bức xạ nhiệt

1. Thí nghiệm: (hình 23.4, 23.5)

 

2. Trả lời câu hỏi

   C7, 8, 9 – SGK.

 

3.Kết luận:

     Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả môi trường chân không.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C10, 11, 12 phần vận dụng.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu nêu: HS đọc phần ghi nhớ.

+ Nêu kiến thức trọng tâm của bài.

+ Sự đối lưu chỉ xảy ra trong môi trường nào? Không xảy ra trong môi trường nào?

+ Khi làm việc, học tập trong phòng không thoáng khí sẽ thấy hiện tượng gì? Cách khắc phục?

– Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: C10, 11, 12.

*Báo cáo kết quả: C10, 11, 12.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4 phút)

1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Ở xứ lạnh sử dụng ánh nắng Mặt trời để làm gì?

Ở xứ nóng để điều hoà, làm mát không khí nguời ta làm ntn?

+ Làm các BT 23.1 – 23.5/SBT. Làm Phần A: C1 – 7, B/I: C1 – 5. Bài 29 – Ôn tập.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:        

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT vào tiết học sau..               

 

Leave a Comment