Kéo xuống để xem hoặc tải về!
30 Động cơ điện một chiều
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
– Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
– Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
– Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị thu phát sóng điện từ.
2. Kĩ năng:
– Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
– Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ:
– Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
– Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
4. Năng lực:
– Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
– Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
– Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
– Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
– Kế hoạch bài học.
– Học liệu: 1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V. 1 nguồn điện 6V.
2. Học sinh: + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động – Dạy học hợp tác – Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức. – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm.
– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi.
– Kĩ thuật học tập hợp tác.
– Kỹ thuật “Bản đồ tư duy”
C. Hoạt động hình thành kỹ năng. – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề – Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động:
+ HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm bài 27.3
+ HS2: Bài 27.2; 27.4.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá./ – Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
– Giáo viên yêu cầu:
+ HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm bài 27.3
+ HS2: Bài 27.2; 27.4.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Làm theo yêu cầu.
– Giáo viên: theo dõi và bổ sung khi cần.
– Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
– Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi dây dẫn đặt trong song song với đường sức từ thì không có lực từ tác dụng lên dây dẫn. Nhưng nếu đưa liên tục dòng điện vào khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm. Ứng dụng điều này để chế tạo động cơ điện một chiều.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của động cơ điện một chiều. (15 phút)
1. Mục tiêu: – Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
– Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: kết luận.
– Phiếu học tập cá nhân:
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu cấu tạo động cơ điện một chiều.
+ Nêu tên và chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện một chiều?
+ Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? (Dựa vào tác dụng của từ trường lên khung dây có dòng điện chạy qua)
+ Yêu cầu HS thực hiện câu C1, C2.
+ Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, kiểm tra dự đoán (C3)
– Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh:
+ Tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ điện một chiều.
+ Nhận đồ dùng, quan sát, nhận diện các bộ phận chính của động cơ điện một chiều.
+ Nêu dự đoán hiện tượng xảy ra với khung dây khi có dòng điện chạy qua.
-> Trả lời C1, C2.
+ Làm TN và trả lời C3.
+ Đại diện các nhóm báo cáo KQ, so sánh với sự đoán ban đầu. Đọc kết luận SGK.
– Giáo viên:
+ Chiếu cấu tạo động cơ điện một chiều lên màn. Phát động cơ điện một chiều cho các nhóm.
+ Hướng dẫn học sinh làm TN và trả lời các yêu cầu.
– Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
1. Các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều
Động cơ điện 1 chiều gồm 2 bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn có bộ góp điện.
2. Hoạt động của động cơ điện một chiều
C1: (HS tự trả lời)
C2: Khung dây sẽ quay do tác dụng của 2 lực từ tác dụng lên AB và CD của khung dây.
C3: (HS làm TN)
3. Kết luận:
a. Động cơ điện 1 chiều có 2 bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường (bộ phận đứng yên) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (bộ phận quay). Bộ phận đứng yên được gọi là stato, bộ phận quay được gọi là rôto.
b. Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kỹ thuật. (10 phút)
1. Mục tiêu: – Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện một chiều trong kỹ thuật.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân:
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau. / – Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật.
+ Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật bộ phận tạo ra từ trường có phải nam châm vĩnh cửu không? bộ phận quay của động cơ đơn giản chỉ là 1 khung dây hay không?
+ Cá nhân hoàn thành C4.
– Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh:
+ Đọc thông tin SGK, làm theo hướng dẫn của GV.
– Giáo viên:
+ Điều khiển lớp thảo luận.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật
1. Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật
Bộ phận chính:
– Nam châm điện (stato)
– Cuộn dây (Rôto)
C4: a. Trong động cơ điện kỹ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện.
b. Bộ phận quay của động cơ điện một chiuề trong kỹ thuật không đơn giản là một khung dây mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của 1 khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.
2. Kết luận: SGK/77
Hoạt động 3: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. (3 phút)
1. Mục tiêu: – Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
– Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị thu phát sóng điện từ.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân:
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau. / – Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu: Khi hoạt động, động cơ điện đã chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
– Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh:
+ Đọc thông tin SGK, hoạt động cá nhân nêu nhận xét về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện.
– Giáo viên:
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
– Khi động cơ điện 1 chiều hoạt động điện năng được chuyển hoá thành cơ năng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: C5 – C7.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C5 – C7.
– Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải.
– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng
* Ghi nhớ/SGK
C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ
C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện.
C7: Động cơ điện có mặt trong các dụng cụ gia đình phần lớn là động cơ điện xoay chiều, như quạt điện, máy bơm, động cơ trong máy khâu, trong tủ lạnh, máy giặt…. Ngày nay động cơ điện 1 chiều có mặt phần lớn ở các bộ phận quay của đồ chơi trẻ em.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Làm các BTVN từ 28.1 – 28.5/SBT.
+ Khi hoạt động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp có hiện tượng gì xảy ra?
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: Tạo ra các tia lửa điện kèm theo mùi khét. Các tia lửa điện này là tác nhân sinh ra khí NO, NO2 có mùi hắc. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác, gây nhiễu thiết bị vô tuyến truyền hình gần đó. Biện pháp khắc phục: Sử dụng các động cơ điện xoay chiều thay thế cho động cơ điện một chiều. Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu phát sóng điện từ.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..