Kéo xuống để xem hoặc tải về!
31 Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
LUYỆN TẬP (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Nắm được cách dùng cum chủ-vị để mở rộng câu.
– Tác dụng của việc dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
– Nhận biết các cụm chủ – vị làm thành phần câu.
– Nhận biết các cụm chủ – vị làm thành phần của cụm từ.
– Mở rộng câu bằng cụm chủ – vị.
– Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ – vị để
– Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn..)
3.Phẩm chất:
– Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Kế hoạch dạy học
– Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
* Mục tiêu:
– Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
– Kích thích HS tìm hiểu các bài tập về dùng cụm C-V để mở rộng câu.
* Nhiệm vụ: HS quan sát, theo dõi và thực hiện nhiệm vụ.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
– GV chuyển giao nhiệm vụ:
Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ ?
– Dự kiến TL: Khi nói hoặc viết ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình th¬ường, gọi là cụm chủ vị, làm thành câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
GV dẫn dắt vào bài:
Tiết học trước ta đã biết được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Tiết này chúng ta vận dụng kiến thức dó để làm bài tập.
-HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: ôn lý thuyết:
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu, và các trường hợp dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu.
* Nhiệm vụ: HS ôn tập ở nhà.
* Phương thức thực hiện: Đàm thoại, vấn đáp.
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ?Chúng ta đã học được nhũng kiến thức gì về cụm C-V?
– Dự kiến TL:
+Khi nói hoặc viết ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình th¬ường, gọi là cụm chủ vị, làm thành câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
+Các trường hợp dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Một hs trình bày.
+ Các hs khác nhận xét, bổ sung.
– GV chốt kiến thức:
HĐ 2: Làm bài tập:
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về dùng cụm chủ, vị để mở rộng câu.
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu, trao đổi, thảo luận.
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
?-Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu d¬ới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành phần gì ?
?- Mỗi câu trong từng cặp câu d¬ưới đây trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng ?
?- Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu (in đậm) d¬ưới đây thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. (khi gộp có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết nh¬ng không làm thay đổi nghĩa chính của các câu và vế câu ấy).
– Dự kiến TL:
+BT 1: Đại diện các nhóm mang phiếu học tập lên trình bầy.
+BT 2 GV gọi hs lên bảng chữa.
+BT 3 GV thu phiếu học tập theo nhóm cặp đôi và chữa.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm.
+ Một nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
– GV chốt kiến thức: I. Ôn tập lý thuyết:
1- Dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu:
2- Các tr¬ường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu:
1- Bài 1 (69 ):
a- Khí hậu nư¬ớc ta ấm áp / cho phép ta
c v c
quanh năm trồng trọt, thu hoạch 4 mùa.
v
b-Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng
c
cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ
v c
trông mới đẹp; từ khi có ngư¬ời
v
lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm
đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối /
c
nghe mới hay.
v
c- Thật đáng tiếc khi chúng ta / thấy những tục
lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quí của
c v c
đất mình thay dần bằng những thức bóng bảy hào nháng và thô kệch bắt chư¬ớc ngư¬ời ngoài.
v
2- Bài 2 (97 ):
a- Chúng em học giỏi / làm cho cha mẹ và thầy cô vui lòng.
b- Nhà văn Hoài Thanh / khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích.
c- TV giàu thanh điệu / khiến lời nói của ngư¬ời VN ta du dư¬ơng, trầm bổng nh¬ư một bản nhạc.
d- Cách mạng tháng Tám thành công / đã khiến cho TV có một b¬ước phát triển mới, một số phận mới.
3- Bài 3 (97 ):
a- Anh em hòa thuận / khiến hai thân vui vầy.
b- Đây / là cảnh rừng thông ngày ngày biết bao ng¬ười qua lại.
c- Hàng loạt vở kịch nh¬ư "Tay ngư¬ời đàn bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống" ra đời / đã sư¬ởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nư¬ớc.
Hoạt động 3: Vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về mở rộng câu để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
?Viết một đoạn văn chủ đề học tập, trong đoạn văn có dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe và về nhà làm.
– GV hướng dẫn HS về nhà làm.
? Câu sau đây có phải là câu mở rộng thành phần CN, VN không? vì sao?
Em học toán, bạn Lan học văn.
– HS trả lời.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
– GV chốt: Câu trên không phải là câu mở rộng CN, VN mà là câu ghép.
Hoạt động 4 : Tìm tòi, mở rộng :
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ.
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
-Ôn tập lí thuyết
-Hoàn thành các bài tập SGK Chuẩn bị bài: Luyện nói. Phần chuẩn bị ở nhà
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
IV,Rút kinh nghiệm :