Kéo xuống để xem hoặc tải về!
37 ếch đồng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS hiểu các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
– Năng lực phát hiện vấn đề
– Năng lực giao tiếp
– Năng lực hợp tác
– Năng lực tự học
– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT – Năng lực kiến thức sinh học
– Năng lực thực nghiệm
– Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
– Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114SGK. Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng
– Mẫu vật sống: ếch nuôi trong lồng nuôi.
2. Học sinh:
– Mẫu ếch đồng theo nhóm
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ (không)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu xong lớp cá. Tiết này chuyển sang nghiên cứu lớp lưỡng cư. Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Vậy để thích nghi với môi trường đó chúng có những đặc điểm gì? Ta vào nội dung bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
Các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
1: Tìm hiểu Đời sống của ếch đồng(10’)
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK→ thảo luận
+ Thông tin cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
– GV cho SH giải thích 1 số hiện tượng :
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ?
+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
– HS tự thu nhận thông tin SGK tr113, rút ra nhận xét
– 1 HS phát biểu lớp bổ sung.
– HS trả lời.
– HS khác bổ sung. I. Đời sống:
– Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
– Kiếm ăn vào ban đêm.
– Có hiện tượng trú đông.
– Là động vật biến nhiệt.
2: Tìm hiểu Cấu tạo ngoài và sự di chuyển(18’)
1- Di chuyển
– GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi H35.2 SGK→ mô tả động tác di chuyển trong nước
2- Cấu tạo ngoài
– GV yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1-3 hoàn chỉnh bảng tr.114 SGK→ thảo luận:
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với dời sống ở cạn?
+ Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
– GV treo bảng phụ ghi nội dung các điểm thích nghi
– GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
– HS quan sát mô tả được
+ Trên cạn …
+ Dưới nước …
– HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn chỉnh bảng 1
– HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến
+ Đặc điểm ở cạn 2,4,5
+ Đặc điểm ở nước 1,3,6
– HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp nhận xét bổ sung II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
1) Di chuyển:
– Ếch có 2 cách di chuyển:
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi( Dưới nước)
2) Cấu tạo ngoài:
– Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
3: Tìm hiểu sự Sinh sản và phát triển của ếch(10’)
– GV cho HS thảo luận
+ Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?
+ Trứng ếch có các đặc điểm gì?
+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
– GV treo H35.4 trình bày sự phát triển của ếch.
– HS tự thu nhận thông tin SGK tr.114 nêu được các đặc điểm sinh sản
+ thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm trứng
– HS trình bày trên tranh III. Sinh sản và phát triển của ếch:
Sinh sản vào cuối mùa xuân đầu mùa hạ sau những trận mưa rào.
Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở các bờ nước
Thụ tinh ngoài đẻ trứng
Phát triển: Trứng→ nòng nọc → ếch con (phát triển có biến thái).
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Động vật nào KHÔNG thuộc lớp Lưỡng cư?
a. Nhái
b. Ếch
c. Lươn
d. Cóc
Hiển thị đáp án
Lớp Lưỡng cư bao gồm những động vật như ếch, nhái, ngóe, chẫu, cóc…
→ Đáp án c
Câu 2: Lưỡng cư sống ở
a. Trên cạn
b. Dưới nước
c. Trong cơ thể động vật khác
d. Vừa ở cạn, vừa ở nước
Hiển thị đáp án
Lưỡng cư có môi trường sống đa dạng, sống vừa ở cạn vừa ở nước.
→ Đáp án d
Câu 3: Ếch đồng là động vật
a. Biến nhiệt
b. Hằng nhiệt
c. Đẳng nhiệt
d. Cơ thể không có nhiệt độ
Hiển thị đáp án
Ếch đồng là động vật biến nhiệt, có nhiệt độ cơ thể biến đổi theo nhiệt độ của môi trường.
→ Đáp án a
Câu 4: Các di chuyển của ếch đồng là
a. Nhảy cóc
b. Bơi
c. Co duỗi cơ thể
d. Nhảy cóc và bơi
Hiển thị đáp án
Ếch có 2 cách di chuyển là nhảy trên cạn và bơi dưới nước.
→ Đáp án d
Câu 5: Đặc điểm ếch là đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giúp ếch thích nghi với môi trường sống
a. Ở cạn
b. Ở nước
c. Trong cơ thể vật chủ
d. Ở cạn và ở nước
Hiển thị đáp án
Ếch đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giúp ếch giảm sức cản của nước khi bơi để thích nghi với sống trong nước.
→ Đáp án b
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây giúp ếch sống được trên cạn
a. Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
b. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng
c. Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
d. Tất cả các đặc điểm trên
Hiển thị đáp án
Ếch đã có những đặc điểm cấu tạo cơ thể thay đổi để có thể sống trên cạn như:
– Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng
– Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
→ Đáp án d
Câu 7: Ếch sinh sản bằng
a. Phân đôi
b. Thụ tinh ngoài
c. Thụ tinh trong
d. Nảy chồi
Hiển thị đáp án
Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là sự thụ tinh ngoài
→ Đáp án b
Câu 8: Vai trò của các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) của ếch là
a. Giúp hô hấp trong nước dễ dàng
b. Khi bơi ếch vừa thở vừa quan sát
c. Giảm sức cản của nước khi bơi
d. Tạo thành chân bơi để đẩy nước
Hiển thị đáp án
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) của ếch có vai trò tạo thành chân bơi để đẩy nước giúp ếch bơi được trong nước.
→ Đáp án d
Câu 9: Quá trình biến thái hoàn toàn của ếch diễn ra
a. Trứng – nòng nọc – ếch trưởng thành
b. Nòng nọc – trứng – ếch trưởng thành
c. Ếch trưởng thành – nòng nọc – trứng
d. Trứng – ếch trưởng thành – nòng nọc
Hiển thị đáp án
Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc. Trải qua một quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn để trở thành ếch con.
→ Đáp án a
Câu 10: Tập tính nào KHÔNG có ở ếch
a. Trú đông
b. Ở nhờ
c. Ghép đôi
d. Kiếm ăn vào ban đêm
Hiển thị đáp án
Ếch có nhiều tập tính như kiếm ăn vào ban đêm, ếch ẩn trong hang qua mùa đông, và hiện tượng ghép đôi vào mùa sinh sản.
→ Đáp án b
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
a. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với dời sống ở nước?
b. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
a. – Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
– Da trần, phu chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
– Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt).
b. – Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở).
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
– Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
Trả lời:
Vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu sống xa nơi ẩm ướt và nguồn nước da ếch sẽ khô, cơ thể mất nước ếch sẽ có nguy cơ bị chết.
4. Hướng dẫn về nhà:
– – Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK
– – Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm
* Rút kinh nghiệm: