Giáo án bài em giữ sạch đôi tay môn đạo đức sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Tiết 2: đạo đức:        bài 1: em giữ sạch đội tay I. Mục tiêu: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Tiết 2: đạo đức:        bài 1: em giữ sạch đội tay

I. Mục tiêu:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

+ Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay

+ Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay

+ Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.

2. CHUẨN BỊ

GV: – SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

•           Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo

•           Máy tính, bài giảng PP

HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên    Hoạt động của học sinh

1.         Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan”

GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:

Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào?

Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào?

HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơ,, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày.

2.         Khám phá

Hoạt động 1:Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay

– GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng

– GV đặt câu hỏi theo tranh

+ Vì sao em cần giữ sạch đôi tay?

+ Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra?

– Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.

Kết luận:

– Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn.

– Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu…

 Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay

– GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng

– GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:

+ Em rửa tay theo các bước như thế nào?

-GV gợi ý:

1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước

2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay

3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay

4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay

5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước

6/ Làm khô tay bằng khăn sạch.

Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ.

3.         Luyện tập

Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay

– GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK

– GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.

– GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay.

– Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ đôi tay

+Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ

+Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ

–           Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay:

+Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo

+Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi

Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4.

Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay

– GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi:

+ Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao?

– Gv gợi mở để HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4, hành động không nên làm: tranh 3

Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3.

Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn

-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch đôi tay

-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS

4. Vận dụng

Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn

– GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?

– GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất

Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân

Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày

-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ

Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh.

Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.         -HS hát

-HS trả lời

– HS quan sát tranh

– HS trả lời

– Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

 -HS lắng nghe

– Học sinh trả lời

– HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

–           HS quan sát

-HS chọn

-HS lắng nghe

-HS quan sát

-HS trả lời

-HS chọn

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS nêu

-HS lắng nghe

-HS thảo luận và nêu

-HS lắng nghe

Leave a Comment