Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Tuần 9- tiết 41
Bài 27: em ôn lại những gì đã học
( tiết 1 )
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kĩ năng:
– Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.
– Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực: – Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: – Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Thời gian Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1.Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. – Trò chơi : Chuyềnbóng
HS truyền bóng cho bạn, ai nhận được bóng sẽ nhắc về một điều đã học thêm mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ, chẳng hạn:
+ Cộng (có nhớ) trong phạm vi 20;
+ Trừ (có nhớ) trong phạm vi20;
+ Bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn;
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu,
…
– Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn lại những gì đã học
-Tham gia trò chơi
– Thực hiện
– Cá nhân
25’ 3.Thực hành, luyện tập
Bài 1 (trang 52)
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20.
– Yêu cầu HS đọc đề bài
– Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu trongbài.
– Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu cầu: Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ nhận biết trực quan về “ Tính chất giao hoán của phép cộng”.
– Yêu cầu HS báocáo
– Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng khôngđổi.
Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ cộng trừ” để thực hiện các phéptính.
Vídụ:9+4=13thì13–9=4
– Nhậnxét
– Tổ chức HS thảo luận cặpđôi
– HS đọc đè bài.
– Hs hỏi đáp để nêu kq
9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16
4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16
13 – 9=4 14 – 8=6 16 – 7 =9
13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9 =7
– Thựchiện
Lắng nghe, nhậnxét
– Lắngnghe
– Lấy vídụ:
8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6
Bài 3 (trang 52)
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 100.
Bài 3: Làm vở BT
– Gọi hs đọc đềbài
– Bài yêu cầu gì ?
– Số cần điền ở phần a là thành phần nào ?
– Số cần điền ở phần b là thành phần nào ?
– Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm tổng (hiệu) tươngứng điền số vào vở bài tập
Tổ chức cho HS báocáo
– Chữa bài, nhậnxét
– Đại diện nhóm lên chỉ và nêu….
– Nhận xét, đánh giá.
– -Hs đọc đề bài
– Hs trả lời
– -Điền số
– – …tổng
– – ….hiệu
– HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả và chia sẻ cách làm
a.
Số hạng 44 53 3 6
Số hạng 25 5 8 9
Tổng 69 58 11 15
b,
Số bị trừ 68 77 15 12
Số trừ 52 6 7 8
Hiệu 16 71 8 4
6’ 4. Vận dụng
Bài 5 (trang 53)
Mục tiêu:Vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng.
– Gọi HS đọc đềtoán
– Bài toán cho biết gì?
– Bài toán hỏigì?
– Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm tắt,giải
*Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và nói cách của các em. – 2 hs đọc đề bài
– hs trả lời
– hs trả lời
Tóm tắt
Có: 98 bao xi măng
Đã chở: 34 bao xi măng
Còn lại : …….xi măng
Bài giải :
Số bao xi măng chưa chở là :
98 – 34 = 64 ( bao )
ĐS: 64 bao xi măng
4’ 4. Củng cố – dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?
– Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì?
– GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
– GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS nêu ý kiến
-HS lắng nghe
Bài 27: em ôn lại những gì đã học
( tiết 2 )
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kĩ năng:
– Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.
– Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực: – Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: – Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
4. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Thời gian Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1.Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. – Trò chơi : Chuyềnbóng
HS truyền bóng cho bạn, ai nhận được bóng sẽ nêu một phép tính công,( trừ )có nhớ trong pv 20
VD: 9 + 8 = 17 , 12 – 4 = 8…….
– Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn lại những gì đã học Tiết 2
-Tham gia trò chơi
– Thực hiện
– Cá nhân
25’ 3.Thực hành, luyện tập
Bài 2 (trang 52)
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20.
– Yêu cầu đọc đềbài
– Hướng dẫn: Quan sát các phép tính ghi phía trên mỗi rổ bóng; rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính ghi ở mỗi quảbóng.
– Khuyến khích hs nêu nhẩm cách cộng trừ
– GV nhận xét tuyên dương hs làm bài tốt
– Hs làm bài vào sgk dùng bút chì nối kết quả đúng với mỗi PT sau đó lên bảng chữa bài dưới hình thức rò chơi tiếp
–
Bài 4 (trang 53)
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20.
– Yêu cầu đọc đề bài
– Mỗi dãy tính có mấy dấu phéptính?
-Thứ tự thực hiện dãy tính ra sao?
– Yêu cầu HS làmbài
– Chữa bài, kết luận:
Khi thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì thứ tự thực hiện là từ trái sangphải.
– HS đọc đề bài
-…. có hai dấu phép tính cộng, trừ?
– Trảlời
– Hs làm bài bảng con
9 – 3 + 6 =12 35 + 10 – 30 =15
8 + 6 – 7 =7 87 – 7 + 14 =94
– Lắngnghe
6’ 4. Vận dụng
Bài 6 (trang 53)
Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng.
– Gọi hs đọc đề bài
– HD phân tích bài toán
– Bài toán cho biết gì?
– Bài toán hỏigì?
– Bài toán thuộc dạng nào ?
– Yêu cầu hs tóm tắt và giải
Cho hs làm bài vào vở , 1 em lên bảng chữa
– Nhận xét bài làm
– GV nhận xét chốt lại cách giải toán về
Bài 6( b)Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêutuổi?
HD tương tự phần (a)
Yêu cầu hs xác định dạng bài toán rồi tóm tắt và giải vào vở
*Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và nói cách của các em.
* Gv nhận xét và củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
– 2 hs đọc đề bài
…..Bà 67 t uổi
….Mẹ ít hơn bà 30 tuổi
…..năm nay bà bao nhiêu tuổi?
Bài toán về ít hơn
Tóm tắt :
Bà : 67 tuổi
Mẹ ít hơn bà : 30 tuổi
Mẹ : ……… tuổi ?
Giải
Năm nay mẹ có số tuổi là :
67 – 30 = 37( tuổi )
ĐS: 37 tuổi
– Hs làm bài vào vở
– 1 em lên bảng chữa
Bài giải :
Năm nay số tuổi của bố là :
10 + 32 = 42 ( tuổi)
Đáp số : 42 tuổi
HS nhận xét bài làm của bạn, cách trình bày bài giải
4’ 4. Củng cố – dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?
– Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì?
– GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
Nhắc hs chuẩn bị bài sau
-HS nêu ý kiến
-HS lắng nghe