Giáo án bài em yêu thầy cô môn tiếng việt lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 8: em yêu thầy cô Tự đánh giá (15 phút) I. Mục tiêu 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt – Năng lực …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 8: em yêu thầy cô

Tự đánh giá

(15 phút)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn.

– Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 7, Bài 8.

2. Phẩm chất

– Rút ra được những bài học cho bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

– Giáo án.

– Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

– SGK.

– Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

– PPDH chính: tổ chức HĐ.

– Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giao nhiệm vụ cho học sinh

Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được.

Cách tiến hành:

– GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh giá.

2. Tổ chức cho học sinh thực hiện nhiệm vụ

Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / ¬– (hoặc các dấu v) vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT (hoặc phiếu học tập).

– GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu.

3. Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh nghiệm cho những bài học sau.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn.

– GV dùng máy chiếu qua đầu (overhead) chiếu kết quả làm bài của 1, 2 HS; nhận xét, biểu dương HS.

– HS đọc bảng tự đánh giá.

– HS đánh dấu vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT.

– HS làm BT.

– HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn.

– HS quan sát, lắng nghe.

Bài 7: thầy cô của em

Chia sẻ về chủ điểm & bài đọc 1: cô giáo lớp em

(2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Nhận biết nội dung chủ điểm.

– Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

– Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

         Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.

         Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình.

         Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.

         Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động

         Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.

+ Năng lực văn học:

         Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.

         Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với thầy cô giáo.

2. Phẩm chất

– Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

– Giáo án.

– Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

– SGK.

– Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

– PPDH chính: tổ chức HĐ.

– Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM

Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết những bài hát nào về thầy cô?

– GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về thầy cô.

– GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2.

– GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.

– GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.

– GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ điều gì nhé.

1. Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô giáo lớp em không chỉ nói về những điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu được những suy nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo của mình.

2. HĐ 1: Đọc thành tiếng

Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.

Cách tiến hành:

– GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em.

– GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ: ghé, ngắm.

– GV tổ chức cho HS luyện đọc:

+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.

+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.

+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.

3. HĐ 2: Đọc hiểu

Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình.

Cách tiến hành:

– GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.

– GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi.

– GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn.

– GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.

4. HĐ 3: Luyện tập

Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động và biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.

Cách tiến hành:

– GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT.

– GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.

– GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.

– GV nhận xét, chốt đáp án:

+ BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp:

Đáp án:

a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, mỉm cười, giảng.

b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.

+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào?

a) Các bạn học sinh chào cô giáo.

b) Cô mỉm cười thật tươi.

c) Cô dạy em tập viết.

d) Học sinh học bài.

Đáp án:

a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu hỏi Làm gì?.

b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?.

c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu hỏi Làm gì?.

d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi Làm gì?.

– HS lắng nghe, trả lời CH.

– Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.

– 1 HS đọc to YC của BT 2.

– HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.

– Một số HS trình bày kết quả trước lớp.

– HS lắng nghe.

– HS lắng nghe.

– HS đọc thầm theo.

– 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.

– HS luyện đọc:

+ 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài thơ.

+ HS đọc theo nhóm 3.

+ HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.

– 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.

– Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi.

– Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn:

+ Câu 1:

         HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý…

         HS 2:

a) Cô giáo tươi cười đón học sinh – 1) Khổ thơ 1.

b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) Khổ thơ 3.

c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2) Khổ thơ 2.

+ Câu 2:

         HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2.

         HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé vào cửa lớp /  Xem chúng em học bài.

+ Câu 3:

         HS 1: Trong khổ thơ 3:

a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào?

b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo như thế nào?

         HS 2: Trong khổ thơ 3

a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của cô giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng giải cho các bạn tận tình, giọng của cô trầm và tạo cảm giác thoải mái, tin cậy.

b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của các bạn học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn nhìn ngắm cô.

– Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án.

– 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. Cả lớp đọc thầm theo.

– HS làm bài vào VBT.

– Một số HS trình bày kết quả trước lớp.

– HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.

 

Leave a Comment