Giáo án bài Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân vệ sinh tiêu hóa thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 32 Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân vệ sinh tiêu hóa    I. MỤC TIÊU                 1. Kiến thức:       – Trình bày được …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

32 Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân vệ sinh tiêu hóa 

 

I. MỤC TIÊU

                1. Kiến thức:

      – Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng .

– Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào

– Vai trò của gan và ruột già

     2. Năng lực

                – Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

– Tranh phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK

     – Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ dinh dưỡng .

–              Bảng phụ kẻ sẵn bảng 29 SGK.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra miệng

•             Hoạt động tiêu hoá chủ yếu ở ruột non là gì ?

•             Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hoá ở ruột non ?

3. Tiến trình dạy học

 

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.

       Khi thức ăn đã tiêu hoá, cơ thể muốn lấy được chất dinh dưỡng cần phải có sự hấp thụ. Quá trình này diễn ra như thế nào? Các chất cặn bã còn lại được thải ra ngoài như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hóa? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi trên.

 

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu:

– Hs nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào

– HS nêu được vai trò của gan và ruột già.

– Hs nêu được các biện pháp vệ sinh hệ tiêu hóa.

Phương pháp dạy học:  Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.

– Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H 29.1;  

– GV yêu cầu HS phân tích trên tranh. và trả lời câu hỏi:

– Diện tích bề mặt có liên quan đến hiệu quả hấp thụ như thế nào?

?Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non có tác dụng làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ?             

 

– Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 29.1;   và trả lời:

 

– Diện tích bề mặt tăng sẽ làm tăng hiệu quả hấp thụ.

+ Ruột non cấu tạo có nếp gấp, lông ruột, lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ.            I: Hấp thụ chất dinh dưỡng

– Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non.

– Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ.

 

– Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát H 29.3

– Có mấy con đường hấp thụ chất dinh dưỡng trong ruột non?

– Yêu cầu HS hoàn thành bảng 29 trang 95 trên bảng GV đã kẻ sẵn.

– GV giúp HS hoàn thiện bảng.

– GV giải thích thêm: các vitamin tan trong dầu có A, D, K, E. còn lại là các vitamin tan trong nước.

– Gan đóng vai trò gì trong con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?

– GV lấy VD về bệnh tiểu đường.              

 

– Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Có 2 con đường hấp thụ là máu và bạch huyết.

– HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên điền vào bảng.

 

 

– HS dựa vào H 29.3 để trả lời:

 Gan khử các chất độc có hại cho cơ thể  và điều hoà nồng độ chất dinh dưỡng trong máu.             III.Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan

– Vai trò của gan đối với các chất đã hấp thụ.

+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.

+ Khử các chất độc bị lọt vào cùng chất dinh dưỡng.

+ Hoàn thành bảng  30.1 SGK .

– Gv cho HS quan sát nội dung kiến thức hoàn chỉnh của bảng 30.1 .

+ Ngoài các tác nhân em còn biết có tác nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hoá ?

 

– Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp tranh ảnh đã chuẩn bị.  Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời .

– Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

– HS có thể nêu một số loại trùng gây tiêu chảy, 1 số chất bảo vệ thực phẩm         III. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá :

 

– GV yêu cầu HS đọc SGK.

– Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả?

– Yêu cầu HS phân tích

– Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?

– GV treo tranh hướng dẫn vệ sinh răng miệng minh hoạ.

– Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?

– Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự  tiêu hoá đạt hiệu quả?

– Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách?           

 

–              HS trả lời

– HS vận dụng kiến thức của chương “tiêu hoá”  vào thực tế để giải thích .              IV. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại.

+ Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có Ca và Flo, trải đúng cách như đã biết ở tiểu học.

+ Ăn chín, uống sôi. Rau sống và trái cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn, không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn.

 

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.

GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào ?

A. Dạ dày             B. Ruột non                        C. Ruột già           D. Thực quản

Câu 2. Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng ?

A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột

B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên

C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 3. Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu ?

A. 70%                                  B. 40%                   C. 30%                                   D. 50%

Câu 4. Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim ?

A. Vitamin B1     B. Vitamin E        C. Vitamin C        D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5. Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây ?

A. Hấp thụ lại nước                                          B. Tiêu hoá thức ăn

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng                         D. Nghiền nát thức ăn

Câu 6. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón ?

1. Ăn nhiều rau xanh                      2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin

3. Uống nhiều nước                        4. Uống chè đặc

A. 2, 3                    B. 1, 3                    C. 1, 2                    D.1, 2, 3

Câu 7. Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ

A. mắc bệnh sởi.                                                              B. nhiễm giun sán.

C. mắc bệnh lậu.                                                               D. nổi mề đay.

Câu 8. Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá ?

A. Nước giải khát có ga                                  B. Xúc xích

C. Lạp xưởng                                                      D. Khoai lang

Câu 9. Để răng chắc khoẻ, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung

A. lưu huỳnh và phôtpho.                                            B. magiê và sắt.

C. canxi và flo.                                                   D. canxi và phôtpho.

Câu 10. Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Căng thẳng thần kinh kéo dài

C. Ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng

D. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.

 

GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

–  Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự  tiêu hoá đạt hiệu quả?

– Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách?

               

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

– Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ để thấm dịch tiêu hoá  tiêu hoá hiệu quả hơn.

– Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn.

Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hoá và hoạt động co bóp dạ dày, ruột tập trung  tiêu hoá có hiệu quả hơn.

 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.

* Nghiên cứu và giải thích:

+ Tại sao không nên ăn vặt ?

+ Tại sao những người lái xe đường dài hay bị đau dạ dày ?

+ Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối ?

+ Tại sao không nên ăn kẹo trước khi ngủ

4. Hướng dẫn về nhà:

–              Học bài. Đọc mục “Em có biết”.

–              GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK.

–              Xem lại tất  cả các câu hỏi ở cuối mỗi bài học để tiết sau giải bài tập.

Leave a Comment