GIÁO ÁN BÀI HỆ SINH THÁI THEO 5 BƯỚC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 50: HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái , lấy được ví …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 50: HỆ SINH THÁI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái , lấy được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái , chuỗi và lưới thức ăn.

+ Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái Các sinh vật luôn luôn tỏc động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường, tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

+ Thành phần hệ sinh thái, gồm:

 – Thành phần không sống: Đất, đá, nước, thảm mục…

 – Thành phần sống: Động vật, thực vật, vi sinh vật…

+ Sinh vật sản xuất trên cạn phổ biến là thực vật.

+ Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm, … (phân giải xác sinh vật).

+ Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, tạo khí hậu ôn hoà cho động vật sống.

+ Động vật ăn thực vật nhưng cũng góp phần thụ phấn, phát tán và cung cấp phân bún cho thực vật.

+ Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng hiện nay.

Mối quan hệ giữa Các sinh vật trong quần xã khỏ phức tạp và đa dạng, nhưng trọng tâm về mối quan hệ về dinh dưỡng thông qua lưới và chuỗi thức ăn.

+ Học sinh nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái  ngoài thiên nhiên và xây dựng được những chuỗi thức ăn đơn giản.

2. Kĩ năng

–  Kĩ năng làm việc theo nhóm 

– Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.

3. Thái độ

– GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

– Yêu thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật,  thiên nhiên hoang dã.

4. Phát triển năng lực 

– Yêu thiên nhiên, yêu khoa học, gìn giữ môi trường.

-NL chung: Phát triển năng lực tự học; thu thập và xử lý thông tin; hoạt động nhóm; trình bày diễn thuyết trước tập thể.

-NL chuyên biệt: Biết cách vận dụng kiến thức về hệ sinh thái trong sản xuất nông nghiệp.

II.CHUẨN BỊ

1. Phương pháp

– Dạy học nhóm., Hỏi chuyên gia, Vấn đáp –  tìm tòi, Động não, Hỏi chuyên gia.

2.Đồ dùng dạy học

1.            Giáo viên:

+Tranh vẽ hệ sinh thái: rừng nhiệt đới, Sanvan, rừng ngập mặn…

+Tranh một số động vật được cắt rời: con thỏ, hổ sư tử, chuột, dê, trâu….

2.            Học sinh: Đọc và soạn Tiết 50 “Hệ sinh thái”. Tìm hiểu về chuỗi lưới thức ăn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức

– Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

– Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?

– GV cho HS quan sát tranh rừng nhiệt đới, giới thiệu rừng nhiệt đới và đặt câu hỏi:

– Cho biết trong rừng nhiệt đới có những loài sinh vật nào sinh sống?

– GV đưa ra sơ đồ:

Tập hợp cá thể sâu                          quần thể sâu

“                              “                              quần thể hổ

“                              “                              quần thể bọ ngựa                           

“                              “                              quần thể cây gỗ                                 

“                              “                              quần thể VSV

– Quần xã sinh vật này sống ở đâu? (Rừng nhiệt đới)

GV: Vậy quần xã + khu vực sống của quần xã là hệ sinh thái . Vậy hệ sinh thái  là gì? Hệ sinh thái  có đặc điểm như thế nào?

3. Bài mới

GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể?

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội Dung

Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái ? ( 13-15’)

– Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

– Hệ sinh thái  là gì?

– Chiếu H 50. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập SGK trang 150 trong 2 phút.

– Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái  rừng?

 

 

 

 

– Lá và cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?

– GV: lá và cành cây mục là những nhân tố vô sinh.

– Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?

 

– Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?

 

 

 

– Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?

 

– Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường?

-? Một hệ sinh thái  hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào?

– GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật còn có nấm, tảo.

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời:

– Các thành phần của hệ sinh thái  có mối quan hệ với nhau như thế nào?

– GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1. động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2….

– GV chốt lại kiến thức: Như vậy thành phần của hệ sinh thái  có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành 1 chu trình khép kín đồng thời trong hệ sinh thái  số lượng các loài luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh thái  là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

GV đưa ra sơ đồ mô hình.

– GV cho HS nhắc lại:

– Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái ?

– Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:

Chọn câu trả lời đúng: Ruộng lúa là:

a. 1 quần thể

b. 1 quần xã

c. 1 hệ sinh thái

d. Cả a, b, c

– Yêu cầu HS kể tên 1 số hệ sinh thái  mà HS biết.

– GV chiếu 1 vài hình ảnh về hệ sinh thái .

– Trong hệ sinh thái  mối quan hệ nào là thường xuyên và quan trọng nhất?

a. Quan hệ giới tính

b. Quan hệ nơi ở

c. Quan hệ dinh dưỡng

d. Quan hệ cha mẹ, con cái, bầy đàn.

– GV: quan hệ dinh dưỡng được thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.        – HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiên cứu thông tin SGK nêu được khái niệm và rút ra kết luận.

– 1 HS đọc lại.

 

 

– 1 HS lên bảng viết.

+ Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục, nhệt độ, ánh sáng, độ ẩm…

+ Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ…) động vật: hươu, nai, hổ, VSV…

– HS trả lời câu hỏi:

+ Lá và cành cây mục là thức ăn của  các VSV phân giải: vi khuẩn, nấm, giun đất…

+ Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ôn hoà…. cho động vật sinh sống.

+ Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật.

+ Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn… động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác.

– HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc SGK và rút ra kết luận.

 

– HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.

 

+ Môi trường với các nhân tố vô sinh đã ảnh hưởng đến đời sống động vật, thực vật, VSV, đến sự tồn tại và phát triển của chúng.

+ Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ tổng hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn cho động vật (sinh vật dị dưỡng).

– HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

      

– Chọn c: Hệ sinh thái .

– Đáp án c.           1: Thế nào là một hệ sinh thái ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

– Hệ sinh thái  bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh).

– Trong hệ sinh thái , các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương  đối ổn định.

 

– Một hệ sinh thái  hoàn chỉnh gồm các thành phần:

+ Nhân tố vô sinh

+ Nhân tố hữu sinh:        Sinh vật sản xuất

                               

Sinh vật tiêu thụ: bậc 1. bậc 2. bậc 3…     Sinh vật phân huỷ.

 

 

Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (18-20’)

– GV chiếu H 50.2 giới thiệu trong hệ sinh thái , các loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số chuỗi thức ăn).

– Yêu cầu 3 HS lên bảng viết:

– Thức ăn của chuột là gì? động vật nào ăn thịt chuột?

– Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào ăn thịt sâu?

– Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào ăn thịt cầy?

(Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động vật).

– Cho HS nhận xét đây chỉ là một dãy thức ăn.

– GV trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với 1 mắt xích đứng trước và đứng sau trong chuỗi thức ăn?

– Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau SGK.

– Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi thức ăn?

– GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có nhiều thành phần sinh vật tiêu thụ.

– GV dựa vào chuỗi thức ăn HS viết bảng để khai thác

– Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn nào?

– Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn nào?

– Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức ăn nào?

– GV: trong thiên nhiên 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà còn tham gia vào những chuỗi thức ăn khác tạo nên mắt xích chung?

 – GV chiếu các mắt xích chung.

– Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.

– Thế nào là lưới thức ăn?

– Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái ?

– Thu tấm trong chiếu bảng, nhận xét.

– Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào?

– Chiếu kết quả.

 Chiếu sơ đồ

– Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân có biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật?

 

 

 

– Mỗi HS viết trả lời 1 câu hỏi:

Cây cỏ   ->    chuột   ->    rắn

Cây cỏ   ->    chuột  ->    cầy

Cây gỗ  ->     chuột   ->    rắn

Cây gỗ  ->    chuột  ->    rắn

Cây cỏ  ->    sâu  ->    bọ ngựa

Cây cỏ   ->   sâu  ->     cầy

Cây cỏ   ->   sâu   ->    chuột

 

 

 

 

+ Mắt xích phía trước bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

+ Điền từ: phía trước, phía sau.

 

 

 

– HS trả lời.

 

 

 

– HS nghe GV giảng.

 

 

 

– HS thảo luận.

 

 

 

– HS trả lời các câu hỏi.

 

 

 

 

 

– HS trả lời.

– Thả nhiều loại cá trong ao hồ để tận dụng nguồn thức ăn.

– Thực hiện mô hình VAC.             2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

2.1. Chuỗi thức ăn:  

 – Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

– có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ.

2..2.  Lưới thức ăn:

– Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.

– Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ.

 

 

 

4. Hoạt động luyện tập – vận dụng

– Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái  ruộng nước.

– Dựng sơ đồ tư duy Hoạt động luyện tập – vận dụng bài.

 

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

– Học bài và trả lời câu hỏi 1. 2 SGK.

*Câu 2 SGK/153: Vẽ sơ đồ lưới thức ăn.

  – Cây cỏ -> bọ rùa (châu chấu) -> ếch nhái -> rắn

  – Cây cỏ -> châu chấu -> Gà -> Cáo.

?Trong thực tế sản xuất người nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật?

 

 

 

 

 

Bài 50: HỆ SINH THÁI (HST)

I.             MỤC TIÊU:

1.            Kiến thức:

–              Hiểu được các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Lấy được ví dụ minh họa kiểu hệ sinh thái, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.

–              Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái. Biết được thành phần hệ sinh thái gồm thành phần không sống (đất, đá, nước, thảm mục,…; Thành phần sống gồm động vật, thực vật, vi sinh vật,…)

–              Phân biệt được sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải, sinh vật tiêu thụ trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.

–              Giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng hiện nay

2.            Kĩ năng:

–              Biết đọc sơ đồ một chuỗi thức ăn cho trước (mối quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn).

–              Nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái ngoài thiên nhiên và xây dựng được những chuỗi thức ăn đơn giản.

–              Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ tranh vẽ.

 

–              Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm và làm việc với SGK.

3.            Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất tại gia đình.

4.            Nội dung trọng tâm:

–              Khái niệm quần thể. Phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên.

–              Hiểu được           đặc trưng của quần thể.

a.            Năng lực chung:

–              Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.

–              Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

–              Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.

b.            Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học, Nhóm NLTP về phương pháp sinh học.

II.            CHUẨN BỊ:

–              GV: +Máy chiếu (Tranh hệ sinh thái: rừng nhiệt đới, Sanvan, rừng ngập mặn…)

+Tranh một số động vật được cắt rời: con thỏ, hổ sư tử, chuột, dê, trâu….

–              HS: Đọc và soạn bài 50 “Hệ sinh thái”. Tìm hiểu về chuỗi lưới thức ăn.

III.           PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

–              Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm.

–              Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút.

IV.          TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.            Ổn định lớp (1p)

2.            Kiểm tra bài cũ (5p):

HS1: Quần xã SV là gì? Quần xã SV khác với quần thể SV như thế nào?

 Đáp án: Quần xã sinh vật là 1 tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

–              Sự khác nhau giữa quần xã sinh vật với quần thể sinh vật: Quần xã sinh vật bao gồm nhiều quần thể sinh vật….

3.            Bài mới:

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:             HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– GV nêu vấn đề: Thế nào là hệ sinh thái? Lưới thức ăn, chuỗi thức ăn là gì ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Vào bài mới 50.

 

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.

– đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

–              Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hi thông tin SGK

và trả lời câu hỏi:

? Hệ sinh thái là gì?

–              Chiếu H 50. Yêu cầu HS thảo        –              HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiên cứu thông tin SGK  hiểu  được                khái niệm và rút ra kết luận.

–              1 HS đọc lại.        I. Thế nào là một hệ sinh thái. (12p)

 

–              Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống ( sinh cảnh) trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

VD: Rừng nhiệt đới

–              Các thành phần của HST:

+ Nhân tố vô sinh

+ Sinh vật sản xuất (là thực vật)

+ Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật)

+ Sinh vật phân giải (vi khuẩn,nấm, …)

luận nhóm, làm bài tập SGK         – 1 HS lên bảng viết.       

trang 150 trong 2 phút.  + Nhân tố vô sinh: đất, lá             

? Những nhân tố vô sinh và         cây mục, nhệt độ, ánh  

hữu sinh có thể có trong hệ         sáng, độ ẩm…   

sinh thái rừng?  + Nhân tố hữu sinh: thực             

? Lá và cây mục là thức ăn của     vật          (cây  cỏ,                cây         gỗ…)    

những sinh vật nào?       động vật: hươu, nai, hổ,              

– GV: lá và cành cây mục là           VSV…   

những nhân tố vô sinh. – HS trả lời câu hỏi:          

? Cây rừng có ý nghĩa như thế    + Lá và cành cây mục là 

nào đối với đời sống động vật     thức  ăn  của       các VSV               

rừng?    phân giải: vi khuẩn, nấm,             

                giun đất…           

                + Cây rừng là nguồn thức             

                ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi              

                sinh sản, tạo khí hậu ôn

                hoà…. cho động vật sinh              

                sống.    

? Động vật rừng có ảnh hưởng   +             Động     vật          rừng      ảnh       

như thế nào tới thực vật?            hưởng tới thực vật: động            

                vật ăn thực vật đồng thời            

                góp phần phát tán thực

                vật, cung cấp phân bón

                cho thực vật, xác động  

                vật chết đi tạo chất mùn              

? Nếu như rừng bị cháy mất        khoáng nuôi thực vật.   

 

 

hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và    + Nếu rừng cháy: động 

cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại           vật mất nơi ở, nguồn thức          

sao?       ăn, nơi trú ngụ, nguồn  

                nước, khí hậu khô hạn…              

                động      vật          sẽ           chết       hoặc     

                phải di cư đi nơi khác.    

                – HS dựa vào vốn kiến   

? Vậy em có nhận xét gì về mối  thức vừa phân tích, đọc

quan hệ giữa các loài sinh vật      SGK và rút ra kết luận.  

với nhân tố vô sinh của môi         – HS trả lời, các HS khác 

trường?               nhận xét, bổ sung và rút              

? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh    ra kết luận.        

có các thành phần chủ yếu           +             Môi        trường  với          các         

nào?      nhân tố vô sinh đã ảnh 

– GV lưu ý HS: Sinh vật sản           hưởng đến đời sống động           

xuất (sinh vật cung cấp): ngoài   vật, thực vật, VSV, đến 

thực vật còn có nấm, tảo.             sự tồn tại và phát triển 

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm      của chúng.         

và trả lời:             + Sinh vật sản xuất tận  

? Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào?

–  GV  lưu  ý  HS:  động  vật ăn

thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc dụng chất vô cơ tổng hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn cho động vật (sinh vật dị dưỡng).

1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc

2….        – HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.      

– GV chốt lại kiến thức: Như                       

vậy thành phần của hệ sinh thái                               

có mối quan hệ gắn bó mật                        

thiết với nhau, đặc biệt là quan                 

hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành                             

1 chu trình khép kín đồng thời                   

trong hệ sinh thái số lượng các                  

loài luôn khống chế lẫn nhau                      

làm hệ sinh thái là 1 hệ thống                    

hoàn chỉnh và tương đối ổn                        

 

 

định.

GV đưa ra sơ đồ mô hình.

–              GV cho HS nhắc lại:

? Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái?

–              GV nhận xét và kiến thức.                           

– GV chiếu H 50.2 giới thiệu                          II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. (22p)

 

 

 

1.Chuỗi thức ăn.

 

– Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

Ví dụ:

+ Cây cỏ  chuột  rắn.

+ Sâu  bọ ngựa  rắn.

+ Cây cỏ  sâu  bọ ngựa.

+ Sâu  cầy  Đại bàng.

– Trong chuỗi thức  ăn mỗi loài sinh vật là một mắt xích, nó vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

trong hệ sinh thái, các loài sinh                  

vật có mối quan hệ dinh dưỡng                

qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số                          

chuỗi thức ăn).                 

– Yêu cầu 3 HS lên bảng viết:        – Mỗi HS viết trả lời 1     

? Thức ăn của chuột là gì?             câu hỏi:               

động vật nào ăn thịt chuột?         Cây cỏ chuột    rắn     

? Thức ăn của sâu là gì? Động      Cây cỏ  chuột   cầy     

vật nào ăn thịt sâu?         Cây gỗ  chuột   rắn     

? Thức ăn của cầy là gì?  Cây gỗ chuột   rắn      

? Động vật nào ăn thịt cầy?          Cây cỏ  sâu  bọ ngựa 

(Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1         Cây cỏ   sâu  cầy          

động vật).           Cây cỏ  sâu  chuột      

– Cho HS nhận xét đây chỉ là                        

một dãy thức ăn.                             

– GV trong chuỗi thức ăn, mỗi                    

loài sinh vật là 1 mắt xích.                            

? Em có nhận xét gì về mối           + Mắt xích phía trước bị               

quan hệ giữa một mắt xích với   mắt xích phía sau tiêu   

1 mắt xích đứng trước và đứng  thụ.       

sau trong chuỗi thức ăn?                             

– Hãy điền tiếp vào các từ phù    + Điền từ: phía trước,    

hợp vào chỗ trống trong câu       phía sau.             

sau SGK.                             

 

 

? Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? C VD về chuỗi thức ăn?

–  GV nêu: 1  chuỗi  thức  ăn có

nhiều thành phần sinh vật tiêu  –              HS trả lời.

 

–              HS nghe GV giảng.          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Lưới thức ăn:

– Lưới thức ăn là chuỗi thức ăn có chung nhiều mắt xích.

Ví dụ: Sâu ăn lá có thể tham gia vào các chuỗi thức ăn sau:

+ Cây gỗ  sâu ăn lá 

bọ ngựa.

+ Cây gỗ  sâu ăn lá 

chuột.

+ Cây gỗ  sâu ăn lá 

cầy.

+ Cây cỏ  sâu ăn lá 

bọ ngựa.

+ Cây cỏ  sâu ăn lá chuột.

+ Cây cỏ  sâu ăn lá 

cầy.

– Thành phần của 1 hệ sinh thái gồm:

+ SV sản xuất: cây gỗ, cây cỏ.

+ SV tiêu thụ cấp1: sâu ăn lá, chuột, hươu

+ SV tiêu thụ cấp 2: bọ

thụ.                       

– GV dựa vào chuỗi thức ăn HS viết bảng để khai thác

? Cho biết sâu ăn lá tham gia       – HS thảo luận. Đại diện HS phát biểu.    

vào chuỗi thức ăn nào?                

? Cho biết chuột tham gia vào                   

chuỗi thức ăn nào?                         

? Cho biết cầy tham gia vào                        

chuỗi thức ăn nào?                         

– GV: trong thiên nhiên 1 loài                     

sinh vật không chỉ tham gia                         

vào 1 chuỗi thức ăn mà còn                        

tham gia vào những chuỗi thức                 

ăn           khác       tạo         nên        mắt        xích                       

chung.                 

–              GV          chiếu     các          mắt        xích                       

chung.                 

– Nhiều mắt xích chung tạo                         

thành lưới thức ăn.                        

? Thế nào là lưới thức ăn?

? Hãy sắp xếp các sinh vật theo  – HS trả lời các câu hỏi.  

từng thành phần chủ yếu của                    

hệ sinh thái?                     

? Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào?

– GV mở rộng:

+ Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật hay từ sinh vật bị phân giải.

+ Sự trao đổi chất trong hệ sinh thái tạo thành chu trình khép kín nghĩa là: Thực vật  động vật mùn, muối khoáng  thực vật         

 

 

 

 

– HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.      

 

 

+ Sự trao đổi năng lượng trong HST tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái.

* Liên hệ : Trong thực tế sản xuất người nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật?         

 

 

 

             Thả         nhiều    loại         cá trong ao

 Dù tr÷ thøc ¨n cho

®éng vËt vµo mïa kh«     ngựa, cầy, rắn.

+ SV tiêu thụ cấp 3: đại bàng, rắn, hổ.

+ SV phân hủy: VSV, nấm, địa y, giun đất.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây:

A.            Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ

B.            Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật

C.            Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải

D.            Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải Đáp án: D.

Câu 2: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây:

A.            Các chất vô cơ: Nước, khí cacbonic, khí oxi…., các loài vi rút, vi khuẩn…

B.            Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y.

C.            Các nhân tố khí hậu như: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…các loại nấm, mốc. D.Nước, khí cacbonic, khí oxi, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.

Đáp án: D.

Câu 3: Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn, năng lượng khởi đầu trong sinh giới được lấy từ đâu?

A. Từ môi trường không khí         B. Từ nước

C. Từ chất dinh dưỡng trong đất                D. Từ năng lượng mặt trời Đáp án: D.

Câu 4 Trong chuỗi thức ăn sau:

 

 

Cây cỏ  Bọ rùa  Ếch  Rắn  Vi sinh vật Thì rắn là:

A. Sinh vật sản xuất         B. Sinh vật tiêu thụ cấp 1

C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2               D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3 Đáp án D.

Câu 5: Cho chuỗi thức ăn đơn giản còn để chỗ trống sau:

Cây gỗ  (.           )  Chuột  Rắn  Vi sinh vật

Loài nào sau đây điền vào chỗ trống là hợp lí nhất

A. Mèo B. Sâu ăn lá cây

C. Bọ ngựa          D. Ếch

Đáp án B.

Câu 6: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây?

A. Nấm và vi khuẩn         B. Thực vật

C. Động vật ăn thực vật D. Các động vật kí sinh Đáp án B.

Câu 7: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây?

A.            Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt bậc 1 động vật ăn thịt bậc 2

B.            Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật

C.            Động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật, thực vật

D.            Thực vật, động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật Đáp án: A.

Câu 8: Sinh vật ăn thịt là:

A. Con bò            B. Con cừu

C. Con thỏ           D. Cây nắp ấm

Đáp án: D.

Câu 9: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây

A.            Cỏ  châu chấu  trăn  gà rừng  vi khuẩn

B.            Cỏ  trăn  châu chấu  vi khuẩn  gà rừng

 

 

C. Cỏ  châu chấu  gà rừng  trăn  vi khuẩn

D. Cỏ  châu chấu  vi khuẩn  gà rừng  trăn Đáp án: C

Câu 10: Lưới thức ăn là

A.            Gồm một chuỗi thức ăn

B.            Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau

C.            Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung

D.            Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên Đáp án C.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: V

Leave a Comment