Kéo xuống để xem hoặc tải về!
44 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
– Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ không khí sang nước và ngược lại.
– Phận biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
– Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên.
2. Kỹ năng:
– Biết nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.
– Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng.
3. Thái độ:
– Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
– Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Năng lực:
– Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
– Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
– Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
– Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Kế hoạch bài học.
– Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong, sạch. 1 xốp phẳng, mềm. 1 đèn có khe hẹp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. 1 bình chứa nước trong, sạch. 1 ca múc nước. 1 miếng gỗ hoặc xốp phẳng, mềm có thể đóng cắm ghim được. 3 chiếc đinh ghim.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động – Dạy học nghiên cứu tình huống.
– Dạy học hợp tác. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
….
B. Hoạt động hình thành kiến thức – Dạy học theo nhóm.
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
– Kỹ thuật “bản đồ tư duy”
C. Hoạt động luyện tập – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
….
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
……
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
HS nắm bắt nội dung chính sẽ học trong chương và phần khúc xạ ánh sáng.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Nhớ lại kiến thức lớp 7 ?Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
+ GV: Làm thí nghiệm vào bài như SGK/108.
+ Em hãy quan sát và có nhận xét gì về hình dạng chiếc đũa sau khi đổ nước vào bát?
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh:
– Giáo viên:
– Dự kiến sản phẩm:
+ Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
+ Hình ảnh chiếc đũa như bị gãy khúc.
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
– Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Ta đã học ở lớp 7, ánh sáng đi theo đường thẳng đến mắt ta trong môi trường trong suốt và đồng tính. Vậy khi truyền qua 2 môi trường trong suốt (không đồng tính) thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng nữa không?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các nội dung để trả lời cho câu hỏi nêu trên.
(GV ghi bảng động)
+ Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
+ Hình ảnh chiếc đũa như bị gãy khúc khi nhìn xuyên qua nước.
. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước. (15 phút)
1. Mục tiêu: – Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
– Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ không khí sang nước.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: Thí nghiệm, Nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
– Phiếu học tập cá nhân:
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Yêu cầu HS quan sát hình 40.2 SGK -> Rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng.
+ Tại sao trong môi trường không khí, môi trường nước ánh sáng lại truyền theo một đường thẳng?
+ Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách?
+ Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh:
+ Quan sát hình 40.2 ->Nhận xét.
+ Tìm hiểu trên hình 40.2 về một vài khái niệm.
+ Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV.
+ Thảo luận nhóm để trả lời câu C1, C2.
+ HS: Rút ra kết luận. Trả lời C3.
– Giáo viên: Yêu cầu HS đọc mục 4, thí nghiệm tìm hiểu:
+Mục đích thí nghiệm?
+ Các dụng cụ cần thiết?
+ Các bước tiến hành TN?
– GV: Tiến hành thí nghiệm như hình 40.2.
– GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời C1, C2.
– GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
– GV: Kết luận.
– GV: Gọi 2, 3 HS đọc phần kết luận SGK. Yêu cầu HS kết luận bằng hình vẽ.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
1. Quan sát:
a, ánh sáng đi từ S -> I truyền thẳng.
ánh sángđi từ I -> K truyền thẳng
b, ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gẫy tại I.
2. Kết luận: sgk/108
3. Một vài khái niệm:
– I: Điểm tới, SI là tia tới.
– IK là tia khúc xạ.
– Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới.
– góc SIN là góc tới, kí hiệu r.
– Góc KIN là góc khúc xạ kí hiệu : r
– Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới.
4. Thí nghiệm:
C1: tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
C2: Phương án TN: thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ
5. Kết luận: SGK/109
C3:
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ của ánh sáng khi truyền từ nước sang không khí.
(15 phút)
1. Mục tiêu: – Phận biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. – Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ nước sang không khí.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: Làm TN và Nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
– Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4, C5, C6.
– Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình.
– GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục 2, thí nghiệm kiểm tra
+Mục đích thí nghiêm?
+ Dụng cụ thí nghiệm?
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
– GV: Định hướng cho HS về các bước tiến hành thí nghiêm.
– GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Thảo luận trả lời
+ Yêu cầu HS lần lượt đọc nội dung câu C4, C5, C6 và trả lời.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh:
+ Nêu dự đoán của mình.
+ Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV.
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động nhóm làm Tn kiểm tra.
+ Quan sát, thảo luận và trả lời C4, C5, C6.
– Giáo viên:
+ Theo dõi các nhóm tiến hành TN. Giúp đỡ các nhóm cách đặt các vị trí đinh ghim A, B, C.
+ Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời.
– Dự kiến sản phẩm: Rút ra kết luận về sự truyền ánh sáng từ môi trường nước sang môi trường không khí.
*Báo cáo kết quả: Trả lời C4, C5, C6.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán:
C4: Các phương án TN kiểm tra dự đoán
– Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
a, Nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghi A.
b, Đặt đinh ghim C sao cho không nhìn thấy đinh khim A, B.
C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi có ánh sáng từ A phát ra truyền được đến mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà không nhìn thấyA có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã bị B che khuất không đến được mắt Khi mắt chỉ nhìn thấy C mà không thấy A,B có nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị C che khuất. Khi bỏ B, C đi thì ta lại thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt, vậy đường nối 3 đinh ghim A, B,C biểu diễn đường truyền của tia sáng từ A ở trong nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí rồi đến mắt.
C6: đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí, B là điểm tới, AB là tia tới, BC là tia khúc xạ, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
3. Kết luận: sgk/110
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C7/SGK.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7 và các yêu cầu của GV.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
+ Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ánh sáng từ môi trường nước sang môi trường không khí.
+ Trả lời nội dung C7.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7/SGK và ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
I. Vận dụng:
iện tượng phản xạ a/s Hiện tượng khúc xạ a/s
– Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ
– góc phản xạ bằng góc tới – Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gẫy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2.
– góc khúc xạ không bằng góc tới
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
1.Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc phần ghi nhớ và "có thể em chưa biết"
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 40.1 -> 40.5/SBT.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
– Giáo viên:
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..