Giáo án bài Hội thoại theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 28 Hội thoại I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm khái niệm vai XH, lượt lời và biết vận dụng hiểu biết về những …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

28 Hội thoại

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS nắm khái niệm vai XH, lượt lời và biết vận dụng hiểu biết về những vấn đề ấy vào quá trình hội thoại nhằm đạt được hiệu quả cao trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.

2. Năng lực: HS có kĩ năng tìm hiểu, vận dụng những kiến thức về hội thoại vào đời sống giao tiếp.Năng lực sử dụng ngôn ngữ

3. Phẩm chất: HS có ý thức lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

                 – Kế hoạch bài học.

           – Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh tài liệu tham khảo, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG  1:  MỞ ĐẦU: ( 3 phút)

1. Mục tiêu:

   – Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

   – Kích thích HS tìm hiểu về Hội thoại

2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng

4. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 – Gv: nêu câu hỏi

  1. Hoạt động nói có những kiểu hoạt động nói nào? Cách thực hiện hoạt động nói đó như thế nào? Cho ví dụ?

  2. Chỉ ra và gọi tên các hành động nói trong ví dụ sau:

   Tôi nắm lấy cái vai gầy của lão ôn tồn bảo:

– Chẳng kiếp gì sung sướng thật, nhưng có cái này là sung sướng: bây giờ cụ ngồi xuống phản này chơi, tôi đi luộc mấy củ khoai lang, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình ăn khoai , uống nước chè, rồi hút thuốc lào…Thế là sung sướng.

 – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.

Lão nói xong lại cười đưa đà. Tiếng cười gượng nhưng nghe đã hiền hậu lại. Tôi vui vẻ bảo:

 – Thế là được, chứ gì? Vậy cụ ngồi xuống đây, tôi đi luộc khoai, nấu nước.

 – Nói đùa thế, chứ ông giáo để cho khi khác.                                                    (Nam Cao , Lão Hạc).

  – Hs: tiếp nhận

 * Thực hiện nhiệm vụ

 – Học sinh: trả lời

 – Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs

 – Dự kiến sản phẩm: ………..

 * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng

 * Đánh giá kết quả:

 – HS nhận xét, bổ sung đánh giá

 – GV nhận xét đánh giá

 ->GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

   Đoạn trích trên là cuộc trò chuyện giữa ông giáo và lão Hạc. Cuộc trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người, gọi là hội thoại. Mỗi người khi tham gia hội thoại đều có vai xã hội riêng. Vậy làm thế nào để xác định được vai xã hội trong hội thoại? Chúng ta vào bài học hôm nay.

        Hoạt động của  giáo viên và học sinh                            Nội dung

  HOẠT ĐỘNG  2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu và nắm được : vai xã hội trong hội thoại

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm

3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của học sinh

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên: nêu yêu cầu

1. Trong đoạn trích có những nhân vật nào? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai là vai trên, ai là vai dưới?

2. Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách?

3. Lấy ví dụ về các vai theo quan hệ xã hội thường gặp?

4. Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy?

5. Khi tham gia hội thoại cần lưu ý điều gì?

– Cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.

– Hs: tiếp nhận

* Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: làm việc cá nhân.

– Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs

– Dự kiến sản phẩm:

1. Trong đoạn trích có những nhân vật :

– Bà cô Hồng và Hồng

– Quan hệ giữa hai nhân vật tham gia trong đoạn trích trên thuộc quan hệ gia tộc.

   Người cô của Hồng là người vai trên, bé Hồng là người vai dưới.

2. Cách đối xử của người cô là thiếu thiện chí vừa không phù hợp với quan hệ ruột thịt, vừa không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới.

3. Lấy ví dụ về các vai theo quan hệ xã hội thường gặp:

– Vai theo quan hệ tuổi tác :

 VD: Lão Hạc và ông Giáo trong truyện “Lão Hạc”.

– Vai theo quan hệ chức vụ trong xã hội:

VD: Giám đốc nói với nhân viên.

– Vai theo quan hệ bạn bè:

VD cuộc đối thoại  giữa hai người bạn cùng lớp.

Ngoài ra quan hệ xã hội của  còn được xác định bằng mối quan hệ thân thiết hay không   ( thân- sơ)

4. Những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép: “…tôi cúi đầu không đáp”

“..Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất…cổ họng đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng”

=> Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn phận tôn trọng người trên.

5. Khi tham gia hội thoại cần lưu ý: Cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.

* Báo cáo kết quả: Hs trả lời

* Đánh giá kết quả:

– Học sinh: các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng                  I. Vai xã hội trong hội thoại:

 1. Ví dụ:              

 2. Nhận xét:

– Quan hệ trên- dưới.

  + Thứ bậc trong gia đình.

  + Thứ bậc xã hội.

  + Tuổi tác.

– Quan hệ ngang hàng.

– Cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.

3. Ghi nhớ: sgk.

II. Luyện tập :

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP( 23 phút)

1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về hội thoại để vận dụng.

2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân (bài 3). HĐ cặp đôi (bài 1), HĐ nhóm (bài2).

3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS; phiếu học tập của nhóm

4. Phương án kiểm tra đánh giá:

– HS tự đánh giá

– HS đánh giá lẫn nhau

– GV đánh giá HS

5. Tiến hành hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ:

– Gv: Bài tập 1,2,3

– HS: tiếp nhận

* Thực hiện nhiệm vụ:

– HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm

– Giáo viên: quan sát, hướng dẫn hs

– Dự kiến sản phẩm:

1. Bài tập 1:

– Các chi tiết:

+ Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục….

+ Khoan dung: Nếu các ngươi biết chuyên tập ….Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta.

   2. Bài tập 2:

– Xét về địa vị xã hội: ông Giáo là người có địa vị cao hơn một người nông dân nghèo như lão Hạc.

– Xét về tuổi tác thì lão Hạc có địa vị cao hơn.

a, Ông Giáo nói với lão Hạc bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai.

  Ông Giáo gọi lão Hạc là “cụ” (thể hiện sự kính trọng), xưng là “tôi” ( thể hiện quan hệ bình đẳng).

b, Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là ông Giáo, xưng hô gộp hai người là chúng mình, cách nói xuề xoà (nói đùa thế) thể hiện sự thân tình.

=> Qua cách nói của lão ta thấy vẫn có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách: cười đưa đà, thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ông Giáo.

-> Phù hợp tâm trạng của lão Hạc lúc đó.

   3. Bài tập 3:

Lên bảng kể lại một cuộc trò chuyện ( chủ đề tuỳ chọn)

-> Chỉ ra vai xã hội của người tham gia hội thoại.

Yêu cầu: kể ngắn gọn, diễn cảm, chú ý lời nói, ngôn ngữ.

* Báo cáo kết quả:

 – HS lần lượt báo cáo kết quả các bài 1, 2, 3

* Đánh  giá kết quả:

– HS nhận xét, bổ sung đánh  giá

– GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG  4:  VẬN DỤNG: (2 phút)

1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh

4. Phương án kiểm tra đánh giá:

– HS tự đánh giá

– HS đánh giá lẫn nhau

– Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 – Gv:  ? Viết đoạn hội thoại ngắn (chủ đề tự chọn). Phân tích vai xã hội của những người tham gia cuộc thoại. Cách đối xử của họ với nhau thể hiện qua lời thoại và qua cử chỉ, thái độ kèm lời nói.

 – HS: tiếp nhận

 * Thực hiện nhiệm vụ:

–  Học sinh: trả lời

–  Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày.

– Dự kiến sản phẩm: bài viết của Hs

* Báo cáo kết quả: Hs trình bày

* Đánh  giá kết quả:

+ Hs  khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

+ GV đánh giá câu trả lời của HS.

-> GV chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 5:  TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO: ( 1 phút)

1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học

2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà

3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh

4. Phương án kiểm tra đánh giá

– HS tự đánh giá

– HS đánh giá lẫn nhau

– Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động :

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 – Gv: ? Sưu tầm đoạn hội thoại và phân tích vai xã hội. 

– HS: tiếp nhận

 * Thực hiện nhiệm vụ:

–  Học sinh: làm bài

–  Giáo viên: chấm bài.

– Dự kiến sản phẩm: bài làm của học sinh

* Báo cáo kết quả: Hs nộp bài

* Đánh  giá kết quả:

+ Hs  khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

+ GV đánh giá câu trả lời của HS.

-> GV chốt kiến thức.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:                                       

Leave a Comment