Giáo án bài Khái quát lịch sử Tiếng Việt theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 12 Khái quát lịch sử Tiếng Việt   I.  Mức độ cần đạt 1. Kiến thức – Khái niệm về nguồn gốc ngôn ngữ, về quan …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

12 Khái quát lịch sử Tiếng Việt

 

I.  Mức độ cần đạt

1. Kiến thức

– Khái niệm về nguồn gốc ngôn ngữ, về quan hệ họ hàng, dòng, nhánh ngôn ngữ nói chung và tiếng Việt nói riêng : họ ngôn ngữ Nam Á, dòng Môn – Khmer, nhánh Việt Mường. Một số biểu hiện về quan hệ gần gũi giữa tiếng Việt với tiếng Mường và những ngôn ngữ khác cùng họ, dòng, nhánh.

– Những điểm chủ yếu trong tiến trình phát triển lịch sử của tiếng Việt qua các thời kì : dựng nước, Bắc thuộc và chống Bắc thuộc, độc lập tự chủ, Pháp thuộc và từ sau Cách mạng tháng Tám  1945.

– Chữ viết của tiếng Việt : chữ Nôm và chữ quốc ngữ (những nét chính trong lịch sử hình thành, nguyên tắc cấu tạo, ưu điểm cơ bản của chữ quốc ngữ).

2. Về năng lực:

TT           MỤC  TIÊU          MÃ HOÁ

Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết

1              Biết thu thập thông tin liên quan đến lịch sử tiếng Việt  Đ1

2              Nắm được các thời kì phát triển của lịch sử tiếng Việt và chữ viết tiếng Việt.         Đ2

3              Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về quá trình phát triển của tiếng Việt          N1

4              Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình, có thể trao đổi phản hồi.        NG1

5              Vận dụng đặc điểm của chữ quốc ngữ vào việc rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả trong văn bản.           V1

Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề

6              Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên góp ý.            TC-TH

7              Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về chữ viết tiếng Việt               GT- HT

8              Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.    GQVĐ

Phẩm chất chủ yếu: Yêu nước; Trách nhiệm

9              Tự hào, yêu quý hơn nữa tiếng Việt, quê hương, đất nước.

                YN

10           Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

                TN

 II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4,…

2.Học liệu:

*Giáo viên:

-Giáo án

-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

*Học sinh:

-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài

-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)

-Đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

A. TIẾN TRÌNH

 

Hoạt động học  

Mục tiêu              Nội dung dạy học trọng tâm       

PP, KTDH             Phương án kiểm tra đánh giá

 

  Hoạt động           Mở đầu

 (7 phút)               Đ1           Huy động vốn kiến thức về tiếng Việt đã học; chuẩn bị tâm thế tiếp nhận kiến thức mới Đàm thoại gợi mở

                GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.

Hoạt động Hình thành kiến thức

(20 phút)             Đ1, Đ2, N1, NG1; GT-HT                 I.             Tìm hiểu lịch sử phát triển của tiếng Việt

II.            Chữ viết tiếng Việt          Đàm thoại gợi mở

Kĩ thuật sơ đồ tư duy

Kĩ thuật làm việc nhóm  GV đánh giá  phiếu học tập,  sản phẩm học tập của HS.

 

Hoạt động

Luyện tập

( 10 phút)            Đ2, N1, NG1, ; TCTH        Thực hành bài tập SGK và bài tập ngoài. Hoạt động nhóm, Dạy học giải quyết vấn đề                GV đánh giá phiếu học tập của HS dựa trên Đáp án

 

Hoạt động Vận dụng

(5 phút)                V1, YN, TCTH     Viết một đoạn văn ( khoảng 200 chữ) thuyết minh về một chủ đề tự chọn. Chỉ ra những từ Hán việt, những thuật ngữ khoa học được sử dụng trong đoạn văn đó.

                Dạy        học giải quyết vấn đề     GV đánh giá qua bài làm về nhà của HS.

Hoạt động

Mở rộng

(3 phút)                V1, YN, TCTH      + Vẽ bản đồ tư duy bài học

+ Sưu tầm một số từ ngữ mới được đưa vào sử dụng để làm phong phú cho Tiếng Việt.  Dạy học giải quyết vấn đề                Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao.

GV và HS đánh giá

B.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

 

HĐ 1. KHỞI ĐỘNG

a.            Mục tiêu: Đ1

HS hứng khởi, có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của bài học.

b. Nội dung: HS quan sát 1 đoạn trích rồi nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ.

Em có nhận xét gì về ngôn ngữ được sử dụng để trong dấu “”?

A: "chẹp, lĩnh lương roài" "chả bít có nên mua cái áo len cánh dơi hông, uh chả hỉu còn mode không nữa""hix hix..".(Chẹp lĩnh lương rồi, chả biết có nên mưa cái áo len cánh dơi không, ui chả hiểu còn mốt nữa không híc híc.. )

B: "sao thía? kêu ca ký rì?" (Sao thế? Kêu ca cái gì?)

A: "Lương thì như bèo, giá thì như diều. Mún mua nhìu thứ sao được với mí đồng còi" (Lương thì như bèo, giá thì như diều. Muốn mua nhiều thứ sao được với mấy đồng còi)

 B: "nghe thảm wá, tốt nhất là kím nhìu xiền vào" (Nghe thảm quá, tốt nhất là kiếm nhiều tiền vào).

c. Sản phẩm: Những câu chữ trong dấu “ ” là viết theo ngôn ngữ chat, không tuân theo chuẩn hoá của tiếng Việt. Vì thế, nó làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.

d. Tổ chức thực hiện:

 

HĐ của GV           HĐ của HS

– GV giao nhiệm vụ: Sau đây là một đoạn chat trên fb của A và B. Em có nhận xét gì về ngôn ngữ được sử dụng để trong dấu “”?

A: "chẹp, lĩnh lương roài" "chả bít có nên mua cái áo len cánh dơi hông, uh chả hỉu còn mode không nữa""hix hix..".(Chẹp lĩnh lương rồi, chả biết có nên mưa cái áo len cánh dơi không, ui chả hiểu còn mốt nữa không híc híc.. )

B: "sao thía? kêu ca ký rì?" (Sao thế? Kêu ca cái gì?)

A: "Lương thì như bèo, giá thì như diều. Mún mua nhìu thứ sao được với mí đồng còi" (Lương thì như bèo, giá thì như diều. Muốn mua nhiều thứ sao được với mấy đồng còi)

 B: "nghe thảm wá, tốt nhất là kím nhìu xiền vào" (Nghe thảm quá, tốt nhất là kiếm nhiều tiền vào).

– Đánh giá sản phẩm.

-Từ đó, giáo viên giới thiệu: Tiếng Việt là của dân tộc Việt, có sự hình thành và phát triển lâu đời. Ngày nay, trong thời đại công nghệ, một bộ phận giới trẻ đã sử dụng TV lệch chuẩn như ví dụ trên.

            Nhằm giúp các em nắm được một cách khái quát những tri thức cốt lõi về cội nguồn, quan hệ họ hàng của tiếng Việt và quan hệ tiếp xúc giữa tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác trong khu vực và nhận thức những quá trình phát triển của tiếng Việt gắn bó với lịch sử phát triển của dân tộc của đất nước, ngày hôm nay chúng ta học bài “Khái quát lịch sử tiếng Việt”.    –  Nhận thức được nhiệm vụ  cần giải quyết của bài học.

 

– Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết  nhiệm vụ.

– Có thái độ tích cực, hứng thú.

– HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

          HĐ 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về lịch sử Tiếng Việt.

a.            Mục tiêu: Đ2, N1, NG1, ; TCTH

HS hiểu được lịch sử phát triển của Tiếng Việt.

b.Nội dung: HS đọc sgk và tư duy, trả lời câu hỏi về lịch sử phát triển tiếng Việt (nguồn gốc).

c. Sản phẩm: -sơ đồ về nguồn gốc và quan hệ họ hàng của tiếng Việt.

Lịch sử phát triển của Tiếng Việt

Tiếng việt thuộc họ ngôn ngữ Nam Á, dòng Môn – Khơmer, nhánh Việt Mường. Lịch sử của tiếng Việt gắn bó với lịch sử hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam .

1-Thời kỳ dựng nước :

Chưa có nhiều tư liệu về thời kì này, mới chỉ biết một số nét về cơ cấu ngôn ngữ ( tiếng Việt thời kì này chưa có thanh điệu, còn có một số phụ âm kép như tl, kl, pl … và các âm cuối như l –h –,… ) Nhưng có thể khẳng định rằng : Ngay từ thời dựng nước, trong quá trình giao hoà với nhiều dòng ngôn ngữ trong vùng, tiếng Việt với cội nguồn Nam Á đã sớm tạo dựng được 1 cơ sở vững chắc để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển trước sự xâm nhập ồ ạt của ngôn ngữ văn tự Hán ở những thế kỉ đầu công nguyên .

2-Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc :

-Chính sách đồng hoá của phong kiến phương Bắc tiếng Việt bị chèn ép

-Nhưng người Việt vẫn đấu tranh để bảo tồn và phát triển ngôn ngữ dân tộc :vay mượn từ ngữ Hán theo cách Việt hoá để làm phong phú tiếng Việt : Việt hoá về âm đọc ( cách đọc Hán Việt ); Việt hoá bằng cách rút gọn, đảo vị trí, đổi nghĩa hoặc thu hẹp, mở rộng nghĩa từ ngữ Hán ; Việt ; Việt hoá dưới hình thức sao phỏng, dịch nghĩa … )

3-Thời kì độc lập tự chủ

-Một mặt, việc học tập ngôn ngữ văn tự Hán được các triều đại phong kiến Việt Nam chủ động đẩy mạnh, do đó 1 nền văn chương chữ Hán mang sắc thái Việt Nam đã hình thành và phát triển , đồng thời việc vay mượn từ ngữ Hán theo hướng Việt hoá cũng làm phong phú các phương tiện biểu đạt của tiếng Việt

-Mặt khác, với ý thức độc lập tự chủ cao, chữ Nôm được sáng chế. Với chữ Nôm tiếng Việt ngày càng khẳng định ưu thế trong sáng tác thơ văn, một nền văn học chữ Nôm đã ra đời và đạt được những thành tựu xuất sắc .

4-Thời kì Pháp thuộc :

-Tiếng Việt vẫn tiếp tục bị chèn ép, ngôn ngữ hành chính, ngoại giao, giáo dục là tiếng Pháp

-Với sự thông dụng của chữ quốc ngữ và sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây, văn chương, sách báo bằng chữ quốc ngữ hình thành và phát triển , hệ thống thuật ngữ khoa học bằng tiếng Việt cũng hình thành và phát triển dần dần .

5-Thời kì sau Cách mạng tháng tám đến nay

-Tiếng Việt có địa vị xứng đáng

-Các chức năng xã hội của tiếng Việt được mở rộng. Tiếng Việt được sử dụng là ngôn ngữ quốc gia ở tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội . Nó trở thành một ngôn ngữ đa chức năng

Qua hàng ngàn năm phát triển , tiếng Việt ngày càng trở nên phong phú, tinh tế, uyển chuyển, có đầy đủ khả năng đảm đương vai trò ngôn ngữ quốc gia trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

 

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV            HĐ của HS

–  GV giao nhiệm vụ:

– Em hiểu gì về nguồn gốc của tiếng Việt? Thế nào là nguồn gốc bản địa?

– Lập sơ đồ về nguồn gốc và quan hệ họ hàng của tiếng Việt?

Gv dẫn dắt: Suốt 1000 năm Bắc thuộc và chống Bắc thuộc, tiếng Việt đã có sự tiếp xúc lâu dài và sâu rộng nhất với tiếng Hán. Các vương triều PK Trung Quốc đều có âm mưu đồng hóa nước ta, chèn ép tiếng Việt nặng nề. Nhưng tiếng Việt ko những  ko bị xóa bỏ mà ngày càng trở nên phong phú, giàu đẹp hơn…

– Mối quan hệ của tiếng Việt và tiếng Hán diễn ra ntn trong thời gian này?

 Gợi mở: Các cách vay mượn tiếng Hán và Việt hóa tiếng Hán?

– Dưới thời kì độc lập, tự chủ, tiếng Việt đã có sự phát triển ntn? Sự ra đời của chữ Nôm có ý nghĩa gì?

– Gv dẫn dắt: Từ thế kỉ XVII, các giáo sĩ phương Tây đã sáng tạo chữ quốc ngữ (dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt)…

– Chữ quốc ngữ phát triển và có vai trò ntn trong thời kì Pháp thuộc?

– Vị trí của tiếng Việt?

– Các cách xây dựng thuật ngữ tiếng Việt?

 

– Đánh giá sản phẩm.

 – HS đọc SGK mục I

(Năng lực thu thập thông tin, Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra)

 

– HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi (cá nhân).

 

Thao tác 2: Tìm hiểu chữ viết tiếng Việt.

a.            Mục tiêu: Đ2, N1, NG1, ; TCTH

HS hiểu được lịch sử phát triển của chữ viết Tiếng Việt.

b. Nội dung hoạt động:

– HS tìm hiểu sgk và dựa vào việc chuẩn bị bài ở nhà, tư duy và trả lời các câu hỏi xoay quanh lịch sử phát triển của chữ viết tiếng Việt.

c. Sản phẩm:

                                Chữ viết của tiếng Việt :

-Theo truyền thuyết và dã sử : người Việt có thứ chữ cỗ trông như “đàn nòng nọc đang bơi” , nhưng chưa tìm thấy chứng tích rõ ràng, chắc chắn.

-Chữ Nôm : một hệ thống chữ viết ghi âm, dùng chữ Hán hoặc bộ phận chữ Hán được cấu tạo lại để ghi tiếng Việt theo nguyên tắc ghi âm tiết, trên cơ sở cách đọc chữ Hán của người Việt (âm Hán Việt)

+Chữ Nôm là một thành quả văn hóa lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập tự chủ cao của dân tộc và là phương tiện sáng tạo nên một nền văn học chữ Nôm ưu tú .

+Nhưng chữ Nôm còn nhiều nhược điểm, không thể đánh vần được, học chữ nào biết chữ ấy. Hơn nữa, muốn học chữ Nôm một cách thuận lợi, phải có một vốn chữ Hán nhất định .

-Chữ Quốc ngữ : do một số giáo sĩ phương Tây, với sự giúp sức của nhiều thế hệ người Việt Nam sáng chế vào nửa đầu thế kỷ XVII, nhằm phục vụ cho việc thuyết giảng đạo Thiên Chúa lúc bấy giờ.

+Chữ quốc ngữ dựa trên bộ chữ cái La tinh , theo nguyên tắc ghi âm vị : Trải quan quá trình cải tiến hàng thế kỉ nên đã đạt tới độ hoàn thiện : giữa chữ và âm, giữa cách viết và cách đọc có sự phù hợp ở mức độ cao. Đó là loại chữ dễ viết, dễ học, dễ đọc, dễ nhớ.

+Nhớ những ưu thế rõ rệt nên chữ quốc ngữ càng ngày được nhân dân ta sử dụng rộng rãi, vượt khỏi mục đích sáng chế ban đầu. Ngày nay nó đã đóng vai trò công cụ đắc lực trong hoạt động giao tiếp ở mọi lĩnh vực của xã hội .

 

d.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV            HĐ của HS

–  GV giao nhiệm vụ:

-Chữ viết của Tiếng Việt có lịch sử phát triển như thế nào?

-Những ưu điểm và hạn chế của chữ Nôm ?

-Những ưu điểm và hạn chế của chữ quốc ngữ?

 

– Đánh giá sản phẩm.

 

                –   HS thực hiện nhiệm vụ

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

(Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tư duy)

HĐ 3.LUYỆN TẬP

 

a.            Mục tiêu: Đ2, N1, NG1, ; TCTH

 HS vận dụng kiến thức về lí thuyết đã học để giải quyết bài tập về cách sử dụng chữ viết Tiếng Việt.

b. Nội dung: HS sử dụng:

– Phương tiện: Sgk, vở ghi

– Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút để làm bài tập:

    +Bài tập 3 SGK trang 40

    + bài tập GV giao thêm

a.            Sản phẩm:

*Bài tập 3 SGK trang 40

* Bổ sung:

     1. Nêu 1 số ví dụ để minh họa cho các biện pháp Việt hóa từ ngữ Hán được vay mượn

– Việt hóa theo hình thức sao phỏng,dịch sang tiếng Việt : Bô lão =người cao tuổi ;cẩm thạch = đá hoa …

– Việt hóa theo kiểu rút gọn,đảo vị trí ,thay đổi yếu tố : Chính đại quang minh = quang minh chính đại , chính thị = đích thị

2.BT ngoài sgk:  Ưu điểm của chữ quốc ngữ với tư cách là công cụ phụ trợ của TV

– Chữ quốc ngữ đơn giản về hình thức kết cấu.

– Giữa chữ và âm, giữa cách viết và cách đọc có sự phù hợp ở mức độ khá cao.

– Chỉ cần học thuộc bảng chữ cái và cách ghép vần là có thể đọc được tất cả mọi từ trong tiếng Việt.

.Tìm thêm ví dụ minh họa cho 3 cách thức đặt thuật ngữ khoa học :

-Phiên âm thuật ngữ khoa học theo Phương Tây : Container =công-ten-nơ ;laser = la-de…

– Vay mượn thuật ngữ khoa học ,kỹ thuật qua tiếng Trung quốc : bán dẫn ,nguyên sinh, côn trùng học …)

 – Đặt từ ngữ thuần Việt : máy tính

 d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV            HĐ của HS

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

-GV giao nhiệm vụ:

* Làm BT 3 trang 40

* BT :

1.Trình bày ưu điểm của chữ quốc ngữ với tư cách là công cụ phụ trợ của TV ?

2.Tìm thêm ví dụ minh họa cho 3 cách thức đặt thuật ngữ khoa học :

 

                 –   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

– Nhận xét.

(Năng lực giải quyết vấn đề)

 

HĐ 4.VẬN DỤNG

a.            Mục tiêu: V1, YN, TCTH

HS biết ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nâng cao về Tiếng Việt, cách sử dụng tiếng Việt.

b. Nội dung hoạt động: Viết một đoạn văn ( khoảng 200 chữ) thuyết minh về bệnh zi-ka. Chỉ ra những từ Hán việt, những thuật ngữ khoa học được sử dụng trong đoạn văn đó.

c. Sản phẩm: Tích hợp TLV về văn thuyết minh, tìm thông tin trên mạng, báo chí để hoàn thành đoạn văn. Chỉ ra được từ ngữ theo yêu cầu. Đoạn văn có câu chủ đề.

d. Tổ chức thực hiện:

 

Hoạt động của GV – HS  Kiến thức cần đạt

– GV giao nhiệm vụ:

Viết một đoạn văn ( khoảng 200 chữ) thuyết minh về bệnh zi-ka. Chỉ ra những từ Hán việt, những thuật ngữ khoa học được sử dụng trong đoạn văn đó.

– Đánh giá sản phẩm của HS         –   HS thực hiện nhiệm vụ.

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

(Năng lực giải quyết vấn đề)

 

HĐ 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.

a.            Mục tiêu: V1, YN, TCTH

HS có ý thức tìm tòi, nâng cao, mở rộng vốn kiến thức, sự hiểu biết của mình về Tiếng Việt và việc sử dụng Tiếng Việt một cách hiệu quả nhất.

b.            Nội dung: Tìm tài liệu, học cách lập sơ đồ tư duy về nội dung bài học.

c.             Sản phẩm: Sơ đồ tư duy đã hoàn thiện của HS.

d.            Tổ chức thực hiện:

 

Hoạt động của GV – HS           HĐ của HS

GV giao nhiệm vụ:

+ Vẽ bản đồ tư duy bài học

+ Sưu tầm một số từ ngữ mới được đưa vào sử dụng để làm phong phú cho Tiếng Việt

 – Đánh giá sản phẩm của HS.       -HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.

 

+ Vẽ đúng bản đồ tư duy

+ Tìm hiểu qua mạng, sách báo…

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vào tiết học sau.

 

IV.Tài liệu tham khảo

      – Giáo trình dẫn luận ngôn ngữ học.

      – Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10.

      – Một số tài liệu trên mạng internet.

   V. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Leave a Comment