Giáo án bài Khám phá cách thiết lập và mở rộng quan hệ bạn bè, thầy cô môn hoạt động trải nghiệm lớp 6 sách chân trời sáng tạo

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Tuần 9 –           Nhiệm vụ 1: Khám phá cách thiết lập và mỏ’ rộng quan hệ bạn bè. –           Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu các cách …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Tuần 9

–           Nhiệm vụ 1: Khám phá cách thiết lập và mỏ’ rộng quan hệ bạn bè.

–           Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu các cách thiết lập quan hệ vói thầy cô

–           Nhiệm vụ 3: Tìm hiếu cách cách giải quyết trong mối quan hệ bạn bè

Hoạt động 1: Khám phá cách thiết lập và mỏ’ rộng quan hệ bạn bè

a.         Mục tiêu: giúp HS ý thức được tầm quan trọng của việc chủ động tạo dựng và mở rộng mối quan hệ bạn bè, biết lên kế hoạch cụ thế để cải thiện và mở rộng mối quan hệ bạn bè hiện có.

b.         Nội dung:

–           Tìm hiếu những cách làm quen với bạn mới

–           HS chia sẻ những lần làm quen với bạn bè.

c.         Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d.         Tổ chúc thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS          DỤ KIẾN SẢN PHẨM

Bu’ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập      I. Khám phá cách thiết lập và mỏ’ rộng quan hệ bạn bè 

–           GV tô chức trò chơi: “Biệt danh của tôi “ thành 4 nhóm. GV phổ biến luật chơi: GV có 1 bông hoa. Hoa chuyên đến ai người đó sẽ mỉm cười và giới thiệu bản thân bằng một tính từ bắt đầu bằng chừ cái đầu trong tên của mình; giới thiệu sở thích, sở trường,…

Ví dụ: Bạn Lan nói “Chào các bạn, mình là Lan “lung linh” Mình thích đọc truyện tranh và chơi cờ vua rất giỏi. Minh rất vui được làm quen với bạn”. Sau đó, Lan chuyến hoa đến bạn mà mình muốn làm quen. Bạn nhận được nếu là Thanh sẽ mỉm cười và nói: Chào Lan “lung linh; mình là Thanh “thành thật Mình thích đi biển và rất giỏi nhớ lời các đoạn quảng cáo. Mình rất vui được làm quen với bạn. Nói xong, Thanh tiếp tục chuyển hoa đến bạn khác.

–           GV hỏi đáp nhanh: Khi muốn làm quen với bạn, em cần phải làm gì?

–           GV yêu cầu HS đọc cách làm quen bạn mới của M. ở ý 1, nhiệm vụ I, trang 25 SGK,

–           GV mời một vài HS chia sẻ cách là quen của mình với các bạn khi vào trường THCS.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và 

thực hiện yêu cầu.

+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.

Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

thảo luận •

+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

+ GV giới thiệu một số cách làm quen khác và yêu cầu HS thực hành theo nhóm 4 — 5

HS

Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

+ HS ghi bài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thiết lập mối quan hệ vói thầy cô.

a.         Mục tiêu: giúp HS xác định được thời điếm, hình thức thích hợp để giao tiếp với thầy cô, bước đầu chủ động xây dựng mối quan hệ với thầy cô.

b.         Nội dung:

–           Tìm hiếu hình thức và cách thức giao tiếp với thầy cô

–           Thể hiện lại những trải nghiệm của HS khi giao tiếp với thầy cô.

c.         Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d.         Tổ chúc thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS          DỤ KIẾN SẢN PHẨM

Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập         II. Tìm hiểu cách thiết lập mối quan hệ vói thầy cô. 

– GV yêu câu HS đọc tình huông trong SGK: Nhiều lúc H. rất muốn hỏi thầy cô về bài vở và một số việc của lớp nhưng sợ làm phiền thầy cô nên không hỏi nữa, M khuyên nên mạnh dạn, thử các hình thức giao tiếp sau:

+ Giao tiếp trực tiếp với thầy cô lúc tan học, giờ ra chơi, gọi điện hoặc nhắn tin với thầy cô đế trao đổi điều mình cần.

+ Cách giao tiếp: chào hỏi lễ phép, giới thiệu bản thân và nói rõ ràng, cụ thế điều mình cần.

– GV hỏi: Khi có việc cần gặp thầy cô em thường gặp vào lúc nào? Trao đổi trực tiếp hay gián tiếp?

– GV thực hiện ví dụ mầu về gọi điện thoại cho thầy cô: “Em chào cô ạ. Em gọi vào giờ này có phiền cô không ạ? Thưa cô, em là A. học sinh lớp 6B, Em có phần chưa hiếu về bài học sáng nay, Em có thế gọi điện hỏi cô lúc nào thì phù hợp ạ?”

– GV trao đối với HS về phần giao tiếp mầu, chỉ ra hình thức, nội dung, thời diêm và thái độ khi giao tiếp mà GV vừa thực hiện.

– GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi. Mồi bạn nghĩ ra nội dung mình muốn hỏi, lựa 

chọn thời điểm và hình thức giao tiếp. Sau đó, thực hành giao tiếp mồi người 2 lượt: một lượt nói và một lượt nghe.

Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.

Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

+ HS ghi bài.

Hoạt động 3: Tìm hiêu các bước giải quyêt vân đê trong môi quan hệ bạn bè a. Mục tiêu: HS bình tĩnh, bước đầu biết cách phát hiện vấn đề cá nhân gặp phải trong mối quan hệ bạn bè và tìm cách giải quyết.

b.         Nội dung:

–           HS chỉ ra các bước giải quyết vấn đề

–           Liên hệ trải nghiệm của HS.

c.         Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d.         Tổ chúc thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS          DỤ KIÊN SẢN PHẦM

Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học    III. Tìm hiểu các buóc giải quyết 

tập

–           GV yêu cầu HS đọc các bước giải quyết vấn đề ở ý 1, nhiệm vụ 3 SGK trang 26 để biết cách giải quyết các tình huống.

–           GV gọi một số HS nói lại ví dụ mình hoạ từng bước trong SGK.

–           GV cho HS thảo luận theo 6 nhóm, yêu cầu lựa chọn một vấn đe của bạn trong nhóm, HS chia sẻ về cách giải quyết, phân tích các bước giải quyết vấn đế đã được vận dụng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

+ HS ghi bài.

Leave a Comment