Giáo án bài Khối lượng riêng bài tập soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 11 Khối lượng riêng bài tập                 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:                 – Trả lời được câu hỏi khối lượng riêng của một chất …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

11 Khối lượng riêng bài tập

                I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

                – Trả lời được câu hỏi khối lượng riêng của một chất là gì?       

                – Biết sử dụng bảng khối lượng riêng của các chất.

                2. Kĩ năng:

                – Sử dụng công thức m = D.V, P = 10.D.V đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

                – Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Một lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g có dây buộc, một bình chia độ GHĐ 250cm3 đường kính trong lòng lớn hơn đường kính quả cân.

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm: Một lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g có dây buộc, một bình chia độ GHĐ 250cm3 đường kính trong lòng lớn hơn đường kính quả cân.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: Kiểm tra kiến thức bài cũ.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Viết hệ thức mối liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của một vật? Nêu ý nghĩa các đại lượng và đơn vị đo có mặt trong công thức?

+ Tính trọng lượng của một vật có khối lượng bằng 2,5kg?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.

– Giáo viên: Theo dõi, lắng nghe và giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: P = 10.m; P = 10.2,5 = 25N.

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Như SGK.       

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng (15 phút)

1. Mục tiêu: – Trả lời được câu hỏi khối lượng riêng của một chất là gì?       

 – Biết sử dụng bảng khối lượng riêng của các chất.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: C1.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Cho HS đọc thông tin trong SGK.

+ Cho biết 1dm3 thể tích có khối lượng 7,8 kg tính khối lượng của 1m3 sắt.

+ Vậy cây cột sắt có thể tích 0,9 m3 sắt có khối lượng là bao nhiêu.

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: 1m3 sắt có khối lượng bằng 7800kg.

– Giáo viên: khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất gọi là khối lượng riêng của sắt.

? Vậy khối lượng riêng của một chất là gì?

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.  I/ Khối lượng riêng, tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng:

1/ Khối lượng riêng.

*Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.

*Kí hiêu: D

*Đơn vị: kg/m3 (đọc là ki lô gam trên mét khối)

 

2/ Bảng khối lượng riêng của một số chất:

Nhôm: 2700kg/m3

Đá: 2600kg/m3

 

Hoạt động 2: Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng.(10 phút)

1. Mục tiêu: Sử dụng công thức m = D.V, P = 10.D.V.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời C2.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc C2. Cho biết những đại lượng nào?

+ Thảo luận trả lời C2?

+ Lập công thức tính khối lượng một vật qua khối lượng riêng?

+ Lập công thức tính khối lượng riêng qua khối lượng.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C2. m = D.V => D = m/V

– Giáo viên:

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.

Ký hiệu thể tích V (m3) ; Khối lượng riêng D (kg/m3)

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 3/ Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng.

 m = D.V               (1)

 

D: là khối lượng riêng (kg/m3)

V: thể tích (m3)

m: Khối lượng (kg)

 

(1)          D = 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là gì? (nghĩa là một mét khối sắt nguyên chất có khối lượng là 7800kg)

Bài  tập 1: Đổi các đơn vị sau:

    1g =  ……. kg

    1cm3 = ……. m3

    398g = …….. g

    15cm3 = ……. m3

 

Bài tập 2: 1kg kem giặt vi so có thể tích bằng 900cm3 Tính khối l¬ượng riêng của kem giặt và so sánh với khối l¬ượng riêng của nư¬ớc.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

 

Bài  tập 1: Đổi các đơn vị sau:

    1g =  0,001kg

    1cm3 = 0,000001m3

    398g = 0,398g

    15cm3 = 0,000015m3

Bài tập 2:

Tóm tắt: m = 1kg

V = 900cm3 = 0,0009m3

 D = ?

                Giải: 

 Khối lượng riêng của kem giặt là:

 D =   = 1/ 0,0009 = 1111,1 kg/m3.

 Khối lượng riêng của nước là: 1000kg/m3 nên khối lượng riêng của kem giặt lớn hơn khối lượng riêng của nước.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 11.1 -> 11.5/SBT những bài liên quan đến khối lượng riêng.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment