GIÁO ÁN BÀI KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ THEO 5 BƯỚC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Học sinh phải giải thích được …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG

VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

Giải thích đ¬ược vỡ sao cần khôi phục môi trư¬ờng, gỡn giữ thiên nhiên hoang dã.

– Nêu đư¬ợc ý nghĩa của Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. Khôi phục môi tr¬ường và gỡn giữ thiên nhiên hoang dã gúp phần giữ cân bằng sinh thái.

+ Bảo vệ các loài sinh vật và môi tr¬ường sống của chúng

+ Tránh đ¬ược các thảm hoạ: xói mòn, lũ lụt, hạn hán ô nhiễm môi tr¬ường.

Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên:

 + Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn

 + Trồng cây gây rừng tạo môi trư¬ờng sống cho nhiều loài sinh vật

 + Xây dựng khu bảo tồn, các v¬ườn quốc gia

 + Không săn bắn động vật và khai thác quá mức các loài sinh vật

 + Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm.

2.Kĩ năng

 Bảo vệ rừng, báo cáo chính quyền khi phát hiện các cá nhân, tập thể khai thác tài nguyên rừng trái phép.

3. Thái độ

– Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

4. Phát triển năng lực 

-NL chung: Phát triển năng lực tự học; thu thập và xử lý thông tin; hoạt động nhóm; trình bày diễn thuyết trước tập thể.

-NL chuyên biệt: chỉ ra được các biện pháp chính để bảo vệ thiên nhiên, liên hệ thực tế về vấn đề bảo vệ thiên nhiên.

II.CHUẨN BỊ

1. Thiết bị dạy học.

– Tranh phóng to hình 59 SGK.

– Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

2. Phương pháp

– Dạy học nhóm,  Hỏi chuyên gia, Vấn đáp –  tìm tòi,  Động não, Khăn trải bàn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức

– Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

– Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ?

– Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước)

3. Bài mới

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội Dung

Hoạt động 1:

Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã

– Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã?

– GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3.8 tỉ ha, năm 1995 lag 2.3 tỉ ha.

Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm.

– Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?               

 

 

– HS nghiêncứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi.    1: Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã

 

Kết luận:

– Môi trường đạng bị suy thoái.

– Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, … góp phần giữ cân bằng sinh thái.

Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên

– GV treo các tranh ảnh H 59 không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh hìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp.

– Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã?

– GV phân biệt cho SH khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

– Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam?

– Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ?

– GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2. bảng 59 SGK.

– GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.     – Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung.

– HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

+ Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương…

+ Sao la, sếu đầu đỏ….

– HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập:

+ Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt…

+ Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng S trồng trọt, tăng năng suất cây trồng.

+ Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật.

+ Làm đất không bị cạn kiẹt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng.

+ Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất.      2: Các biệnpháp bảo vệ thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật

– SGK trang 178.

2. Cải tạo các hệ sinh thái  bị thoái hoá.

Bảng 59 đã hoàn thành.

Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã

– Cho HS thảo luận bài tập:

+ Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên.

 

 

+ Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên.         – HS thảo luận và nêu được:

+ Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố…

+ Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.

+ Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.           3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã

 

4. Hoạt động luyện tập – vận dụng

– Yêu cầu HS trả lời câu 1. 2 SGK trang 179.

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

– Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái .

 

Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ

 

I.             MỤC TIÊU:

1.            Kiến thức:

–              Hiểu được           ý nghĩa của việc cần thiết phải khôi phục môi trường và bảo vệ sự đa dạng sinh học.

–              Hiểu được           các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: xây dựng khu bảo tồn, săn bắt hợp lí, trồng cây gây rừng, chống ô nhiễm môi trường.

–              HS hiểu được     ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

2.            Kĩ năng:

–              Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ kênh hình.

–              Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm và làm việc với SGK.

*             Các kĩ năng sống:

–              Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin để tìm hiểu về ý nghía của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.

 

–              Kĩ năng hợp tác trong nhóm.

–              Kĩ năng xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

–              Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

–              Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3.            Thái độ: Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên.

4.            Nội dung trọng tâm:

–              Ý nghĩa của việc cần thiết phải khôi phục môi trường.

–              Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên

a.            Năng lực chung:

–              Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.

–              Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

–              Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.

b.            Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học, nhóm NLTP về phương pháp sinh học.

II.            CHUẨN BỊ:

–              GV: Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật, tranh ảnh phóng to phù hợp với nội dung bài học, bảng phụ có ghi các nội dung: “ Bảo vệ khu rừng già, rừng đầu nguồn” trồng cây gây rừng.

–              HS: Tranh ảnh có nội dung: Trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đầu nguồn.

III.           PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

–              Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành, dạy học nhóm.

–              Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút

IV.          TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.            Ổn định lớp (1p)

2.            Kiểm tra bài cũ (6p):

–              HS1: Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh khác nhau như thế nào?

–              HS2: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?

Trả lời :

Câu 1: Tài nguyên không tái sinh là tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.

–              Tài nguyên tái sinh là tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phục hồi . Câu 2 : Tài nguyên không phải là vô tận, nên phải biết sử dụng tiết kiệm và sử dụng hợp lý ( vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho tương lai ).

3.            Bài mới:

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:             HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

 

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực

sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– GV nêu vấn đề: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, đặc biệt là môi trường ở các khu công nghiệp, ở những đất nước đang phát triển như nước ta. Môi trường đang kêu cứu. Chúng ta cần có những việc làm gì? Những hành động như thế nào để bảo vệ môi trường, bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta?…

– GV nhận xét-> vào bài mới 59 “Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã”

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.

– đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– GV nêu câu hỏi:

? Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã?

– GV giới thiệu thêm về nạn       

– Moâi tröôøng ñang bò suy thoaùi.         I. Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã (7p)

 

–              Môi trường đang bị suy thoái.

–              Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm, lũ lụt, hạn hán.

phá rừng: Đầu thế kỉ XX,               – HS nghiên cứu SGK, kết             

diện tích rừng thế giới là 6 tỉ        hợp        với          kiến       thức       bài         

ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha,               trước và trả lời câu hỏi. 

năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm                           

1995 lag 2,3 tỉ ha.                             

Việt Nam tốc độ mất rừng                           

200.000 ha/năm.=>Cần  giữ                         

gìn thiên nhiên hoang dã              –              Gìn         giữ          thiên     nhiên   

? Giữ gìn thiên nhiên hoang        hoang dã là bảo vệ các  

dã là gì ?               loài sinh vật và môi trường          

? Gìn giữ thiên nhiên hoang        sống của chúng

dã có ý nghĩa gì  – Đó là cơ sở để duy trì  

? Vì sao gìn giữ thiên nhiên          cân bằng sinh thái ,tránh ô          

hoang dã là góp phần giữ              nhiễm môi trường,cạn kiệt         

cân bằng sinh thái?          nguồn tài nguyên            

– Gv n/xét và chốt ý.                      

                                II. Các biện pháp bảo vệ thiên  nhiên.  (18p) 1.Bảo vệ tài nguyên sinh

vật

 

 

                               

 

–              Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.

–              Trồng cây gây rừng.

–              Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý.

–              Cấm săn bắt bừa bãi và khai thác bừa bãi.

 

 

 

2.Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá.

 

Học theo nội dung bảng 59.

Bảng 59

 

Các biện pháp    Hiệu quả

Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng là

biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất        Hạn chế xói mòn đất, hạn hán, lũ lụt cải tạo khí hậu, tạo môi trường sống cho sinh vật.

Tăng cường công tác làm thuỷ lợi và

tưới tiêu hợp lí  Điều hoà lượng nước, mở rộng diện tích

trồng trọt

Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh  Tăng độ màu cho đất, không mang mầm

bệnh.

Thay đổi các loại cây trồng hợp lí                Luân canh, xen canh, đất không bị cạn kiệt

nguồn dinh dưỡng

Chọn giống cây trồng và vật nuôi

thích hợp có năng suất cao          Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế  tăng

vốn đầu tư cho cải tạo đất

 

–              Cho HS thảo luận bài tập:

+ Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên.

+ Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên.

–              Gọi đại diện nhóm           – HS thảo luận và hiểu được

:

+ Trồng cây, bảo vệ cây xanh, không chặt phá cây cối bừa bãi

+ Dọn rác, không vứt rác bừa bãi ở trường,nhà,nơi công cộng

+ Tìm hiểu thông tin về việc bảo vệ thiên nhiên.                III. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã (7p)

–              Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng

–              Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức và trách nhiệm

 

phát biểu-> nhóm khác bổ sung. GV n/xét, bổ sung.       + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng nhằm nâng

cao ý thức trách nhiệm của mỗi người, mỗi học sinh         của mỗi người HS về vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG3 4: Hoạt động luyện tập ,vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương  pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1.            Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

1/ Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là gì ? (MĐ1)

2/ Mỗi HS cần phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên? (MĐ3)

2.            Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

–              HS trả lời.

–              HS nộp vở bài tập.

–              HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

 Đáp án:

1/ Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng

2/ HS suy nghĩ cá nhân trả lời (Nội dung mục III)

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Vẽ sơ đồ tư duy

3.            Dặn dò (1p):

–              Học bài, trả lời câu hỏi sgk/179

–              Soạn bài 60: “ Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái”

Leave a Comment