Giáo án bài Kiểm tra 1 tiết soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 8: KIỂM TRA 1 TIẾT   Bước 1 : Xác định mục tiêu: a. Phạm vi kiến thức : Từ tiết 01 đến tiết 08 của …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

8: KIỂM TRA 1 TIẾT

 

Bước 1 : Xác định mục tiêu:

a. Phạm vi kiến thức : Từ tiết 01 đến tiết 08 của chương trình (sau khi học xong bài “Trọng lực – Đơn vị lực”)

b. Mục tiêu:

             Kiến thức :

– Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đó.

– Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

– Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).

– Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.

– Nêu được đơn vị đo lực.

– Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

             Kỹ năng :

– Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

– Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

Bước 2 : Xác định hình thức : Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận)

Bước 3 : Lập ma trận:

a. Tính trọng số

Nội dung              Tổng số tiết       

Lý thuyết             Tỉ lệ thực dạy     Trọng số

                                                LT(cấp độ 1,2)    VD(cấp độ 3,4)  LT(cấp độ 1,2)    VD(cấp độ 3,4)

Đo độ dài, đo thể tích     4              4              2,8          1,2          35           15

Khối lượng và lực             4              4              2,8          1,2          35           15

Tổng số                8              8              5,6          2,4          70           30

 

b. Tính số câu hỏi

 

Nội dung              Trọng số               Số lượng câu hỏi               Điểm số

                                Tổng      TN          TL           

Đo độ dài, đo thể tích     35              3

2(1đ)     1(2,5đ)  3,5

Khối lượng và lực             35             3

2(1đ)     1(2,5đ)  3,5

Đo độ dài, đo thể tích     15             2

1(0,5đ)  1(1đ)     1,5

Khối lượng và lực             15             2

1(0,5đ)  1(1đ)     1,5

Tổng số                100         10           6(3đ)     4(7đ)     10

 

Bước 4 : Lập đề kiểm tra:

               

A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1: Dụng cụ dựng để đo độ dài là

                A. cân.          B. thước mét.                            C. xi lanh.            D. bình tràn.

Câu 2: Giới hạn đo của bình chia độ là gì? Chọn câu đúng.

                A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình.             

                B. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình.

                C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được.   

                D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.

Câu 3: Trong các lực dưới đây lực nào không phải là trọng lực?

                A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.               

                B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.

                C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.

                D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó.

Câu 4: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ

                A. thể tích của hộp mứt.                                B. khối lượng của  mứt chứa trong hộp.

                C. sức nặng của hộp mứt.                    D. số lượng mứt trong hộp.

Câu 5: Người ta dựng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92 cm3 . Thể tích của hòn đá là

A. 92 cm3.                B. 27 cm3.                  C. 65 cm.             D. 187 cm3.

Câu 6: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng

                A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.                                                  

                B. chỉ làm biến dạng quả bóng.

                C. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

                D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

B. TỰ LUẬN:

Câu 7: a. Hãy kể tên một số dụng cụ đo độ dài?

  b. Đổi các đơn vị đo sau đây:

0,05m3 = ?…….. ……..dm3 = ?…………… …….lít.                                                       

0,25lít  = ?………………..ml =?……….. …………cm3.

0,5dm3 = ?…….. ………cm3 = ?……….. ………..cc

Câu 8: a. Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực?

                  b. Một quả nặng có trọng lượng là 0,1N. Khối lượng của quả nặng bằng bao nhiêu gam?

Câu 9: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hãy chỉ ra các lực tác dụng vào quyển sách? Nêu nhận xét về các lực này?

Câu 10: Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 275cm3. Sau đó người ta đo thể tích hòn sỏi và xác định được 29,5cm3.. Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn?

 

Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm:

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. 3đ (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5đ)

Câu hỏi 1              2              3              4              5              6

Đáp án  B             A             D             B             B             D

 

B. PHẦN TỰ LUẬN. 7đ

Câu hỏi Đáp án  Biểu điểm

Câu 7     a.            Một số dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.

b.   0,05m3 = 50 dm3 = 50 lít                        

      0,25lít = 250ml = 250 cm3                       

      0,5dm3 = 500 cm3 = 500 cc                                    

0,5đ

0,5đ

0,5đ

Câu 8       a/ – Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật      

    – Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về  phía Trái Đất.             

  b/ – Khối lượng của quả nặng: m = P/10 = 0,1/10 = 0,01kg  = 10g                                                                                0,5đ

 

Câu 9

                – Các lực tác dụng vào quyển sách:  Lực hút của Trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên 

                – Hai lực đó là hai lực cân bằng                    

 

Câu 10                  Vsỏi+  Vbóng = 275cm3                                                 

                       Vbóng = 275cm3 – 29,5cm3  = 245,5cm3                           0,5 đ              0,5 đ

 

Leave a Comment