Giáo án bài kiểm tra cuối kì 2 môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ  2 NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút 1.Kiểm tra đọc …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ  2 NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút

1.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “ Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

-Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao ! Chim mẹ trả lời

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

 A. Chào mào             B. Chích chòe              C. Họa mi.       

Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

   A. Hót hay                       B. Bắt nhiều sâu .          C. Biết bay

Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?

 Em sẽ………………………………………………………………………………….

Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em

 

 

 

II. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (6 điểm)GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút ) 

Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”

 

 

 

 

 

Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 – 25 phút)

Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.

  

ng……        sừng                   Con h………..                   chạy l……….quăng

Sơn ca

 

 

Câu 3:(M2 – 1 điểm) : Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

   

 

  ………………..         ………………….           ……………..               ………………..

Câu 4:(M3-  1 điểm)Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

 

 

 

 

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II . NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút

BÀI KIỂM TRA  CUỐI KÌ  2 NĂM HỌC: 2020 – 2021

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….

Lớp …………Trường Tiểu học Quỳnh Thanh B                                               

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

– Gv làm  10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Công bằng

Hoa nói với bố mẹ:Con yêu bố mệ bằng dường từ đất lên trời!

Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:

Con yêu bố mẹ nhiều hơn !

Mẹ lắc đầu:Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!

Hoa rối rít xua tay:Thế thì không công bawfmg!Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng

Câu 1:( 0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?

A.Hoa chỉ yêu mẹ

B.Hoa yêu bố mẹ  bằng từ đất lên trời

C.Hoa yêu bố mẹ rất nhiều

D.Hoa chỉ yêu mẹ

Câu 2: (0,5 điểm)   Bố nói gì với Hoa ?

A.Bố yêu Hoa rất nhiều

B.Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời

C.Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất

D.Bố yêu con

Câu 3: ( 1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?

A.Cả nhà mình ai cũng nhất

B.Mẹ Hoa là nhất

C.Bố của Hoa là nhất

D.Hoa là nhất

Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ

…………………………………………………………………………………………….

II. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

 GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )  

Trong vườn thơm ngát hương hoa

Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim

Chú mèo ngủ mắt lim dim

Chị ngồi  bậc cửa sâu kim giúp bà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Bài tập (3 điểm) : ( từ 20 – 25 phút)

Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau

A.            Chuồn chuồn              B. lo lắng             D. lấp lánh         D. chông chênh

Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n

–              Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng

–              Những hạt sương ……ong ……anh trên lá

Câu 3:(M2 – 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A                             B

Cái lược                                tỏa nắng chói chang

                               

Hoa đào                               dùng để chải tóc

                               

Chú ve                  nở vào mùa xuân

                               

Ông mặt trời                      ca hát suốt mùa hè

Câu 4:(M3-  1 điểm)Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÀI KIỂM TRA . NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

– Gv làm  10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                     

Chú ếch

Có chú ếch là chú ếch con

Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi

Gặp ai ếch cũng thế thôi

Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ

Em không như thế bao giờ

Vì em lễ phép biết thưa biết chào

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: ( 0,5 điểm)  Bài thơ có tên gọi là gì

A.Ếch con                B.Chú Ếch                           C.Con Ếch

Câu 2: ( 0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?

A.            đi học                 B. đi lượn                     C. đi chơi

Câu 3:( 1 điểm)Em khách chú ếch con ở điều gì ?

A.            Em thích đi chơi như ếch                     B.Em biết chào hỏi mọi người

Câu 4: ( 1 điểm)  Nối đúng

Chú Ếch                                Lễ phép biết chào hỏi mọi người

                               

Em                          Nhảy nhót đi chơi,không chào hỏi mọi người.

II. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

 GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )  

   Ngay ở giữa sân trường,sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trịu lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.

 

2. Bài tập (3 điểm) : ( từ 20 – 25 phút)

Câu 1:( M1 – 0.5 điểm)

-Tìm 2tiếng chứa vần ong : …………………………..………………………….

-Tìm 2tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..

Câu 2:(M1- 0.5 điểm) .Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗtrống

 

a)  Cô bé rất……………….

b)  Con voi rất…………….               c)  Quyển vở còn………………

d)  Cây caurất…………………..

 

Câu 3:(M2- 1điểm)Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

 

 

 

 

………………………                     ……………………….           …………………..       

Câu 4:(M3- 1điểm)Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÀI KIỂM TRA . NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                     

Chú gấu ngoan

Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chọn quả to nhất nhiếu ông.Gấu ông rất vui,xóa đầu gấu anh và bảo:

-Cháu ngoan lắm ! Cảm ơn cháu yêu!

Gấu ánh đưa quả  lê to thứ hai tặng mẹ.Mẹ cũng rất vui,ôm hôn gấu anh.

-Con ngoan lắm! mẹ cảm ơn con!

Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em.Gấu em thích quá,ôm quả lê, nói:

-Em cảm ơn anh!

-Gấu anh cầm quả lê còn lại,ăn một cách ngon lành.Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:

Câu 1:(0,5 điểm) Bác voi cho gấu anh quả gì?

A.Quả táo                          B.Quả dưa                      C.Quả lê                   D.Quả na

Câu 2: ( 0,5 điểm) Khi được nhận quà ông gấu đã nói gì với gấu anh?

A.Khen cháu rất ngoan

B.Cháu ngoan lắm.Ông cảm ơn cháu

C.Cháu rất giỏi

D.Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!

Câu 3: (1 điểm) Gấu anh có gì ngoan?

A.Biết chia sẻ

B.Biết nói lời cảm ơn

C.Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông

D.Cả 3 đáp án trên

Câu 4: ( 1 điểm) Qua câu chuyện trên,em học được điều gì?

……………………………………………………………………………………..

II. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

 GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )  

Giúp bạn

Gà con đi học gặp mưa

Có anh ếch cốm cũng vừa đến nơi

Mưa to,gió lớn bời bời

Ếch cốm vừa nhảy vừa bơi lò cò

Mang lên một lá sen to

Làm cái ô lớn che cho bạn gà

 

2.Bài tập: ( 3 điểm)

Câu 1:( M1 – 0.5 điểm)

Tìm 4 tiếng chứa âm th:…………………………..………………………………….

Tìm 4 tiếng chứa vần tr :………………….………………………………………..

Câu 2:(M1- 0.5 điểm)Điền ng hay ngh

……ón chân             cái ……..ế             ……..e tiếng             bắp …….ô             …….. ỉ hè

Câu 3:(M2- 1điểm)Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A                             B

Biển quê em                      thắp sáng cho em học bài

                               

Chiếc đèn                            bơi dưới nước

                               

Con cá vàng                        đang may quần áo

                               

Bà em                   rất yên ả

 

Câu 4:(M3- 1điểm) Em hãy viết lên ước mơ sau này của mình ?Để thực hiệnđược ước mơ đó em phải làm gì ?

  ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT  – LỚP 1 – NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn: Tiếng Việt

Thời gian: 60 phút (không kể thơi gian giao đề)

Họ và tên: …………………………Lớp 1…..Trường …………….……………….

  Điểm                        Lời nhận xét của giáo viên

 

 

 

                …………………………………………………………..………

……………………………………………………….…………

……………………………………………………..………….

………………………………………………………..…………

 

A.Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm).

– Gv làm  10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

                                 Học trò của cô giao chim Khách

   Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ.Chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy

    Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi,bay nhảy lung tung.Chúng nhìn ngược, ngó xuôi,nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô

    Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ.Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra,ai làm tổ tốt và đẹp cô sẽ thưởng

Khoanh trò vào đáp án đúng

Câu 1:(0.5 điểm) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?

A.Chích chòe ham chơi,bay nhảy lung tung

B.Chích chòe chăm chú lắng nghe lời cô

C. Chích chòe nhìn ngược ngó xuôi.không nghe lời

Câu 2: (0.5điểm) Sau buổi Học cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?

A.Các trò phải tập bay

B.Các trò phải học và ghi bài đầy đủ

C.Các trò phải tập làm tổ

Câu 3: (1điểm)  Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là những ai?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4: (1điểm)  Qua câu chuyện,em muốn tuyên dương bạn nào?

……………………………………………………………………………………

B. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

1.GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )  

                             Trong vườn thơm ngát hương hoa

                          Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim

                              Chú mèo ngủ mắt lim dim

                        Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C.Bài tập (3điểm) : ( từ 20 – 25 phút)

Câu 1:Nối đúng ? (M1) (0.5điểm)

Tuần tới lớp em                                học tập thật giỏi

 

Mùa đông                           tham gia chương trình văn nghệ

 

Em quyết tâm                    nở trắng xóa,khắp vườn

 

Hoa xoan                             tuyết phủ trắng xóa

 

Câu 2 : M1 (0.5điểm)

a.Điền k / c

      Có ….ông mài sắt …ó ngày nên …..im

b. Điền ng / ngh

               Công cha như núi Thái Sơn

 ……ĩa mẹ như nước trong …..uồn chảy ra

 

 

Câu 3: M.2(1 điểm)Viết từ ứng dụng dưới mỗi tranh (M2) (1 điểm)

               

 

 

 

  ……………………..              …………….………            ………..……………

 

 

Câu 4: M.3(1 điểm)Quan sát và viết lại nội dung của bức tranh ?

 

 

 

 

 

 

 

BÀI KIỂM TRA . NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

– Gv làm  10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                     

Cái kẹo và con cánh cam

Hôm nay có tiết luyện nói.Cô giáo hỏi: Khi đi học,em mang những gì?

  Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập,rồi nói thêm: Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ.

Khoanh tròn vào đấp án trả lời đúng

Câu 1:( 0,5 điểm) Câu chuyện có tên gọi là gì?  (M.1)

A.Cái kẹo ngọt

B.Cái kẹo và con cánh cam

C.Con cánh cam

D.Con cánh cam và cái kẹo

Câu 2: (0,5 điểm) Cô giáo hỏi các bạn điều gì?(M.1)

  A.Bài học hôm nay là gì?

   B.Các em hôm nay đi học có đầy đủ không

C.Khi đi học,em mang theo nhưng gì?

D.Đáp án A và C

Câu 3: (1 điểm) Trung mang theo những gì đi học?(M.2)

A.Trung mang theo đồ dùng học tập, kẹo và con cánh cam

B. Trung mang theo kẹo và con cánh cam

C. Trung mang theo đồ dùng học tập

D. Trung mang theo con cánh cam

Câu 4: (1 điểm) Trước khi đến lớp em cần phải mang những đồ dùng gì để học tập thật tốt?  (M.3)

…………………………………………………………………………………………

II. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

 GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )  

Bà còng đi chợ trời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng

Đưa bà qua quãng đường cong

Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà

 

2.Bài tập : (4 điểm)

Câu 1:( M1 – 0.5 điểm)Điền vào chỗ chấmd hay v

– Khu vườn …ắng….ẻ                                                                      – Trăng  tròn ……ành ….ạch

– Nhớ thương …a….iết                                                                   – Sức khoẻ ….ẻo…ai

Câu 2:(M1- 0.5 điểm)Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải

  Trường học                       1.là tấm gương sáng cho học sinh noi theo

 Thiếu nhi.                           2. là ngôi nhà thứ hai của em.

  Thầy cô                               3.là tương lai của đất nước.

 

Câu 3:(M2- 1điểm)Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

 

                               

 

 

 

 ………………………..           ………………………     ………………………..

Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….

Lớp …………Trường Tiểu học Quỳnh Thanh B                                               

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

– Gv làm  10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                     

Cậu bé và đám cháy

Chủ nhật, một mình Huy ở nhà.Bỗng em ngửi thấy mùi khét, rồi thấy ngon lửa và khói đen bò qua khe cửa.Cháy rồi !

  Huy tự nhủ: Không được cuống! Em chạy đến bên điiện thoại, gọi số 114: A lô, nhà cháu ở số 40 đường Bờ sông bị cháy.Cứu cháu với!…..

 Xe cứu hỏa tới. Lính cứu hỏa tìm thấy Huy ngay. Ngon lửa nhanh chóng bị dập tắt. Ai cũng khen Huy thông minh, dũng cảm.

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng

Câu 1: (0,5 điểm)   Huy ngửi thấy mùi gì?

A.Mùi hôi                 B.Mùi thơm                 C.Mùi khét                      D.Mùi khói

Câu 2: (0,5 điểm)  Khi phát hiện bị cháy Huy đã gọi tới số điện thoại nào?

A.112                      B.114                          C.115                                 D.113

Câu 3: (1 điểm)  Mọi người khen Huy như thế nào?

A.Khen Huy rất giỏi

B.Khen Huy nhanh nhẹn

C.Khen Huy bình tĩnh

D.Khen Huy thông minh, dũng cảm

Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở bạn Huy?

……………………………………………………………………………………………

II. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

 GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )  

Trong đầm gì đẹp bằng sen

Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng

Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn

 

 

Câu 1:( M1 – 0.5 điểm)Nối đúng tên quả vào mỗi hình ?

 

                               

 

 

   Quả xoài

    Dâu tây 

    Quả táo  

 

 

 

Câu 2:(M1- 0.5 điểm)  a.Điền vần iêng hay vần iên

Hoa đồng t……….                           cồng ch……………….

b.Điền vần  uân  hay  vần  uât

h…………. chương                 sản x……………

Câu 3:(M2- 1điểm)Viết từ ngữ dưới mỗi bức tranh

               

 

 

 

……………………..                     ……………………….                    ……………………

Câu 4:(M3- 1điểm)Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó

 

 

 

 

 

 

BÀI KIỂM TRA . NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….

Lớp …………Trường Tiểu học Quỳnh Thanh B                                               

 

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

– Gv làm  10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                     

Gấu con chia quà

Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo.Nhớ đếm đủ người trong nhà,mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?

Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.

Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.

Gấu con gãi đầu: À….ra thế.

Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: ( 0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?

A.3 người         B.4 người                      C.5 người                D.6 người

Câu 2: ( 0,5 điểm)  Gấu con đếm như thế nào?

A.Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn

B.Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm

Câu 3: ( 1 điểm)   Chia táo như thế nào để cả nhà gấu cùng ăn vui vẻ?

A.Dồn táo lại,cắt ra thành nhiều miếng và cùng ăn

B.Phần ai người đó ăn

Câu 4: ( 1 điểm)   Em hãy thay tên câu chuyện ( Gấu con chia quà)  thành một tên khác .

……………………………………………………………………………………… 

II. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

 GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )  

                                                  Đàn gà con

   Những chú gà con trông thật đáng yêu.Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ,hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu.

 

2.Bài tập : ( 3điểm)

Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền l/n vào chỗ chấm

           Cầm chiếc cán bật  …..ên

         Như ……ấm xòe phía trên

        Mẹ che mưa cho bé

        Che …….ắng ,bé đừng quên.

Câu 2:(M1- 0.5 điểm)Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền oe hoặc oa

 

 

                               

               

 

 

                   H…… hồng.                                             Chích ch…….

Câu 3:(M2- 1điểm)Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A                             B

Ngày tết                               đi du lịch ở Đà Lạt

                               

Mẹ em biếu bà                                 bơi dưới nước

                               

Con cá vàng                        một hộp bánh

                               

Cả nhà em                           em học gói bánh chưng

 

Câu 4:(M3- 1điểm) Điền âm còn  thiếu vào câu sau –và viết lại câu hoàn chỉnh

         ……ú mèo con có đôi mắt ……òn  xoe  như  hai hòn bi ve

 

 

 

BÀI KIỂM TRA . NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

– Gv làm  10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi                     

Học làm tổ

Chích chòe, tu hú và sẻ con đến lớp cô chim khách để học cách làm tổ. Khi cô dạy, chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời. Sẻ con và tu hú thì ham chơi.Cuối buổi học, cô dặn trò về tập làm tổ. Sau mười ngày, cô kiểm tra.

 Ngày cô đến, tu hú và sẻ con đều ấp úng: Thưa cô…..làm tổ khó quá ạ! Đến tổ chích chòe, cô khen: Tổ của con vừa chắc vừa đẹp. Cô tặng chích chòe quyển sách có nhiều tranh ảnh. Tu hú và sẻ con đều ân hận. Chúng hứa với cô sẻ chăm học để làm được tổ.

Khoanh  tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: ( 0,5 điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật?

 A.5 nhân vật                  B.4 nhân vật                  C.3 nhân vật                 D.6 nhân vật

Câu 2: (0,5 điểm)  Khi đi học Chích chòe như thế nào?

A.Lười biếng

B.Chăm chú nghe cô giáo giảng

C.Chăm chú lắng nghe,ghi nhớ từng lời

D.Nói chuyện k tập trung

Câu 3: (1 điểm) Nối đúng

Chích chòe                          Ham chơi

                               

Sẻ con và tu hú                 Chăm chú, nghe giảng

 

II. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

 GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )  

 Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn

 

2.Bài tập : ( 3 điểm)

Câu 1:( M1 – 0.5 điểm)Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh

 

                               

 

 

 

 

 

                  …………………………..                            ………………………….

Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền  ng/ gh  tiếp vào chỗ chấm

Miu cuộn tròn trong lòng mẹ ,…….ủ một giấc   …..on lành .

Cái …..ì bằng một gang tay

…….i chép, tô vẽ, mỗi ngày ngắn đi

 

Câu 3:(M2- 1điểm)Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp  

 

                               

 

 

 

 

 

    Gà trống

    Bắp ngô

  Cà tím

 

 

Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó

 

 

 

 

 

 

 

 

Sông Hương

  Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó.

  Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời,màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô,thảm cỏ in trên mặt nước.

   Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế,làm cho không khí thành phố trở nên trong lành,làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa,tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.

Câu 1: Bao trùm lên bức tranh là màu gì?

A.Màu đỏ có nhiều sắc độ đậm nhạt

B.Màu hồng có nhiều màu sắc

C.Màu xanh có nhiều độ sắc đậm nhạt

Câu 2: (0,5 điểm)    Bài văn trên có mấy câu và mấy đoạn

A.6 câu, 3 đoạn                B.3 câu, 3 đoạn                        C.4 câu, 3 đoạn

Câu 3: (1 điểm) Điều đặc ân Sông Hương không dành cho Huế là?

A,Làm cho thiên nhiên trong lành

B.Làm tan biến tiếng ồn ào của chợ búa

C.Làm thành phố bị ô nhiễm

D.Tạo cho thành phó một vẻ êm đềm  

Câu 4:  ( 1 điểm)   Qua câu chuyện trên .điều em thích nhất ở Sông Hương là gì?………

……………………………………………………………………………………………

II. Kiểm tra viết   (10 điểm)

1.Chính tả: (7 điểm)

 GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )  

Tây Nguyên giàu đẹp lắm

   Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở.

2.Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 – 25 phút)

Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k

……im chỉ.,             quả ….am

Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp  

 

 

 

    

Sơn ca

 

khăn mặt

củ cà rốt

chùm nho

Chim sơn ca

con gà

 

 

Câu 3:(M2 – 1 điểm) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp

Em viết …………..chì.

                      ( bút, tô, gọt)

Câu 4:(M3-  1 điểm):Quan sát tranh rồi viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

 

Leave a Comment