Giáo án bài Kiểm tra giữa kì 2 thi giáo viên giỏi theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 17 Kiểm tra giữa kì 2 I.MỤC TIÊU – Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần Lịch sử Việt Nam trong giai đoạn …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

17 Kiểm tra giữa kì 2

I.MỤC TIÊU

– Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần Lịch sử Việt Nam trong giai đoạn từ thế kỷ XV đến XVIII so với yêu cầu của chuẩn kiến thức kĩ năng.

– Từ kết quả kiểm tra, các em  tự đánh giá kết quả học tập, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của bản thân trong thời gian sau.

– Giáo viên đánh giá được kết quả giảng dạy, kịp thời điều chỉnh phương pháp và hình thức dạy học.

Về kiến thức:

– Nhận biết được các mốc thời gian, tình hình đất nước thời Lê Sơ cũng như giai đoanh thế kỷ XVI – XVIII

– Trình bày được các trận đánh  trong khởi nghĩa Lam Sơn

– Đánh giá lý giải được một vấn đề

 2. Năng lực: – Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày, viết bài, thực hành bài tập, vận dụng kiến thức…

3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã xả thân vì đất nước.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:  – Tự luận – Trắc nghiệm

THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Khởi nghĩa Lam sơn

Nhận biết được các mốc thời gian

Trình bày được diến biến, kết quả của các trận đánh

Lý giải được một vấn đề

Câu

Điểm

1

0,25

1

5

1

0,25

Đại Việt thời Lê Sơ

Nhận biết được tình hình pháp luật quan đội giáo dục của đất nước ta trong thòi kỳ này

Đánh giá các câu nói nổi tiếng cảu các nhân vật lịch sử

Đánh giá công lao các nhân vật lịch sử

Câu

Điểm

2

1,25

1

0,25

2

0,5

Đại Việt ở các thế kỉ XVI – XVIII

Nhận biết được tình hình đất nước ta trong thời kỳ này

Đánh giá hậu quả tính chất của một cuộc chiến tranh phong kiến

Câu

Điểm

2

0,5

1

2

Câu

Điểm

5

2,0

1

5.0

2

0,5

1

2

2

0,5

9+2

10

Tỉ lệ

70

30

 

 

IV/ ĐỀ KIỂM TRA:

Phần 1. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.

1. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?

A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động – Chúc Động.

B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.

C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.

D. Cả ba phương án A, B, C.

2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?

A. Ngày 07-02-1418               B. Ngày 17-12-1416          C. Ngày 28-06-1917

3. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?

A. Ông là một nhà quân sự, chính trị lỗi lạc, là tác giả của bài Đại Cáo Bình Ngô.

B. Ông là người cùng Lê Lợi lãnh đạo nhân dân ta khởi nghĩa chống giặc Minh thắng lợi.

Trả lời: Ông là: ……

4. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?

"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải…………"

A. Giết chết                 B. Chặt đầu               C. Đi tù                        D. Tru di

5. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?

A. Phố Hiến (Hưng Yên)                               B. Thăng Long (Hà Nội)

C. Thanh Hà (Thừa Thiên – Huế)                  D. Hội An (Quảng Nam)

6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh – Nguyễn?

A. Sông Gianh (Quảng Bình)                          B. Vùng núi Tam Đảo

C. Thanh Hóa – Nghệ An                                D. Quang Bình – Hà Tĩnh

7. Luật pháp thời Lê Sơ khác thời Lý – Trần ở điểm nào?

A. Bảo vệ quyền lợi của vua và quý tộc.                 B. Khuyến khích sản xuất.

C. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.                 D. Xác nhận quyền sở hữu tài sản.

8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.

A. Đúng               B. Sai

Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ,  989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:

Thời ……              (1428 – 1527) tổ chức được ……          khoa thi. Đỗ    ……… tiến sĩ và ……………..trạng nguyên.

Phần 2. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1. (5 điểm) Trình bày diễn biến chính và kết quả của trận Tốt Động – Chúc Động?

Câu 2. (2 điểm) Hãy cho biết hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều ?

Đề 2

Phần 1. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.

1. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?

A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động – Chúc Động.

B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.

C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.

D. Cả ba phương án A, B, C.

2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?

A. Ngày 07-02-1418                   B. Ngày 17-12-1416                  C. Ngày 28-06-1917

3. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?

A. Ông là người soạn thảo và ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam.

B. Ông là người là người có công đóng góp làm cho bộ máy nhà nước  Ông chia nước làm 13 đạo).

Trả lời: Ông là: ………………

4. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?

"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải………."

A. Giết chết                   B. Chặt đầu               C. Đi tù                     D. Tru di

5. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?

A. Phố Hiến (Hưng Yên)                               B. Thăng Long (Hà Nội)

C. Thanh Hà (Thừa Thiên – Huế)                  D. Hội An (Quảng Nam)

6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh – Nguyễn?

A. Sông Gianh (Quảng Bình)                          B. Vùng núi Tam Đảo

C. Thanh Hóa – Nghệ An                                D. Quang Bình – Hà Tĩnh

7. Quân đội  thời Lê Sơ khác thời Lý – Trần ở điểm nào?

A. Thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”                 B. Tổ chức chặt chẽ luyện tập hàng năm

C. Bảo vệ biên cương không để giặc xâm lấn          D. Vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội.

8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.

 A. Đúng                     B. Sai

Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ,  989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:

Thời ……              (1428 – 1527) tổ chức được ……          khoa thi. Đỗ    ……… tiến sĩ và ……………..trạng nguyên.

 Phần 2. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 3. (5 điểm) Trình bày diễn biến chính và kết quả của trận Chi Lăng – Xương Giang?

Câu 5. (2 điểm) Hãy cho biết hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh  Trịnh – Nguyễn?

Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

Nguyễn Trãi

D

B

A

C

A

Câu 2. (1,0 điểm)

(1) Lê Sơ

(2) 26

(3) 989

(4) 20

Phần II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (5 điểm) Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối 1427)

a. Diễn biến:

-Tháng 10-1426, Vương Thông chỉ huy 5 vạn viện binh kéo vào thành Đông Quan. (0,5 điểm)

-Ngày 7-10-1426, Vương Thông tiến đánh quân chủ lực của ta ở Cao Bộ (Chương Mĩ – Hà tây). (0,5 điểm)

-Nắm được âm mưu của địch, ta đặt phục binh ở Tốt Động – Chúc Động. Giặc lọt vào trận địa, quân ta nhất tề xông ra tiêu diệt. (0,5 điểm)

b. Kết quả:

-Năm vạn quân địch tử thương, bắt sống trên một vạn; Vương Thông bị thương tháo chạy về Đông Quan. (1,0 điểm)

-Nghĩa quân thừa thắng kéo quân về vây hãm thành Đông Quan và giải phóng thêm nhiều châu, huyện. (1,0 điểm)

Câu 2 (2 điểm)

-Hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn:

-Đất nước bị chia cắt, kinh tế sa sút, chính trị xã hội mất ổn định, nhân dân lầm than… (1 điểm)

-Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa vì tranh giành quyền lực giữa hai tập đoàn phong kiến. (1điểm)

  Đề 2 Câu 2 (2 điểm)

-Hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn:

-Đất nước bị chia cắt Đàng Trong và đàng ngoài, kinh tế sa sút, chính trị xã hội mất ổn định, nhân dân lầm than… (1 điểm)

-Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa vì tranh giành quyền lực giữa hai tập đoàn phong kiến. (1điểm)

 Câu 2 đề 2

Diễn biến chi lăng xương giang

Đầu tháng 10-1427, hơn 10 vạn viện binh từ Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta.

+ Đạo thứ nhất: do Liễu Thăng chỉ huy, từ Quảng Tây tiến vào theo hướng Lạng Sơn.

+ Đạo thứ hai: do Mộc Thạnh chỉ huy, từ Vân Nam tiến vào theo hướng Hà Giang.

– Bộ chỉ huy nghĩa quân quyết định tập trung lực lượng tiêu diệt viện quân giặc, trước hết là đạo quân của Liễu Thăng, không cho chúng tiến sâu vào nội địa nước ta.

– Ngày 8-10, Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân ào ạt tiến vào biên giới nước ta, bị nghĩa quân phục kích và giết ở ải Chi Lăng.

– Sau khi Liễu Thăng chết, Phó tổng binh là Lương Minh lên thay, chấn chỉnh đội ngũ, tiến xuống Xương Giang (Bắc Giang). Trên đường tiến quân, quân giặc liên tiếp bị phục kích ở cần Trạm, Phố Cát, bị tiêu diệt đến 3 vạn tên, ông binh Lương Minh bị giết tại trận, Thượng thư bộ Binh Lý Khánh phải thắt cổ tự tử.

– Mấy vạn địch còn lại cố gắng lắm mới tới Xương Giang xong cũng bị tiêu diệt, kể

cả tướng giặc là Thôi Tụ, Hoàng Phúc.

Leave a Comment