Giáo án bài Kiểm tra học kì II thi giáo viên giỏi theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 14 Kiểm tra học kì II I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Đánh giá khả năng ghi nhớ và phân tích được những kiến thức cơ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

14 Kiểm tra học kì II

I. Mục tiêu:

1, Kiến thức: Đánh giá khả năng ghi nhớ và phân tích được những kiến thức cơ bản về giai đoạn lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

– Nhận biết được thời gian, sự kiện.; Trình bày, Hiểu, giải thích đánh giá được sự kiện lịch sử qua từng giai đoạn

2, Kỉ năng: Học sinh có kỉ năng khái quát vận dụng kiến thức cơ bản vào làm bài

3, Thái độ: HS có thái độ đúng đắn trong làm bài, học tập               

II.Chuẩn bị:

GV:  Đề, đáp án, biểu điểm          HS: Ôn tập phần lịch sử VN

III.  Ma trận đề kiểm tra

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1.Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1884

Thời gian, sự kiện.

Trình bày diễn biến một sự kiện

Số câu

Số điểm

10

2,5

2

0,5

2.phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX.

Thời gian, sự kiện.

Hiểu được nội dung của một sự kiện

Giải thích được sự kiện

Số câu

Số điểm

1

0,5

½

0,5

1

1,5

2.Chính sách khai thác thuộc địa của TDP tại Việt Nam

Hiểu được sự thay đổi về giai cấp tầng lớp

2

0,5

4.Phong trào yêu nước chống Pháp trong những năm đầu thế kỷ XX đến năm 1918

Thời gian, sự kiện

Trình bày được sự kiện

Lí giải được vì sao ho lại ra đi tìm đường cứu nước

So sánh con đường cứu nước của các nhà yêu  nước

Số câu

Số điểm

2

0,5

2

0,5

½

1,5

½

1,5

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

12

3

30 %

1

0,5

20%

½

0,5

5%

½

3

30%

½

1,5

15

Đề 1. Trăc nghiệm 1.Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( 4đ)

Câu 1. Yếu Yếu tố nào là cơ bản thúc đẩy tư bản Pháp xâm lược Việt Nam ?

A. Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế

B. Pháp muốn gây ảnh hưởng của mình đối với các nước

C. Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa

D. Chính sách cai cấm đạo Gia-tô của nhà Nguyễn

Câu 2. Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XX như thế nào ?

A.Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng, suy yếu

B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ

C. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét

D. Triều đình nhà Nguyễn biết củng cố khối đoàn kết giữa quần thần

Câu 3 Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?

A. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng

B. "đánh nhanh thắng nhanh"

C."Chinh phục từng gói nhỏ"

D.Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung

Câu 4 Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở đâu ?

A.Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc

B. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn

C. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo

D. Ba tỉnh miền Đông Nam, Kì và đảo Côn Lôn

Câu 5 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì thất bại ?

A.Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân

B. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế

C. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu tranh thống nhất

D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu

Câu 6 Với việc kí Hiệp ước nào, triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, đồng thời cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, sáp nhập vào Nam Kì – thuộc Pháp?

A.Hiệp ước năm 1862                                           B. Hiệp ước 1874

C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt                                            C.Hiệp ước Hác-măng

Câu 7. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào ?

A.Từ năm 1897 đến năm 1915           B. Từ năm 1897 đến năm 1914

C. Từ năm 1897 đến năm 1913             D. Từ năm 1897 đến năm 1912

Câu 8 Từ chỗ giai cấp ít nhiều giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ XIX, giờ đây giai cấp địa chủ phong kiến đã thay đổi như thế nào ?

A.Trở thành tầng lớp quý tộc mới ở nông thôn Việt Nam

B.Trở thành tay sai của thực dân Pháp, ra sức bóc lột, áp bức nông dân

C.Trở thành tầng lớp thượng lưu ở nông thôn Việt Nam

D.Trở thành tay sai cho thực dân Pháp

Câu 9.Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện, đó là :

A.Chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn bán    B.Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp

C.Tư sản, tiểu tư sản, công nhân            D. Những nhà thầu khoán, đại lý

Câu 10.Tháng 3 – 1907, ở Bắc Kì có một cuộc vận động được các sĩ phu chú trọng, đó là cuộc vận động nào ?

A.Cuộc vận động cải cách văn hóa theo lối tư sản (Đông Kinh nghĩa thục)

B.Phong trào chống thuế ở Trung Kì

C.Cuộc vận động Duy Tân

D.Phong trào Đông Du

Câu 11Ai là người lãnh đạo phong trào Duy tân ?

A.Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu

B.Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng

C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền

Câu 12. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là gì ?

A.Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp

B.Đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp

C.Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam

D.Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp

Câu 13 Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong trong trào Cần Vương là ai ?

Văn thân sĩ phu yêu nước

Địa chủ các địa phương

Nông dân

Những võ quan triều đình

Câu 14: lãnh tụ chỉ huy quân ta chống Pháp ở Đà Nẵng là:

A. Nguyễn Danh Phương.                                     B. Nguyễn Tri Phương.

C. Trương Định.                                                         C. Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 15: Người nói câu nổi tiếng: “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là :

A, Trương Định                                          B. Nguyễn Hữu Huân.

      C. Nguyễn Trung Trực.                                       D. Nguyễn Đình Chiểu

Câu16: Nội dung cơ bản của chiếu Cần vương:

Kêu gọi các văn thân, sĩ phu đứng lên cứu nước.

Kêu gọi các văn thân  và nhân dân chống phái chủ hòa.

Kêu gọi các văn thân, sĩ phu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa.

Kêu gọi các văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước.

2.Hãy nối mốc thời gian với nội dung sự kiện cho phù hợp: (1đ)

Thời gian

Nội dung sự kiện

1. 1 – 9 – 1858

A. Pháp tấn công Gia Định

2. 17 – 2 – 1859

B. Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây

3. 10 – 12 – 1861

C. Pháp tấn công Đà Nẵng

4. 24 – 6 – 1867

D. Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu giặc trên sông Vàm Cỏ

II. Tự luận: (5đ)

Câu 1 (2 điểm): Trong các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất? giải thích vì sao khởi nghĩa đó tiêu biểu nhất

Câu 2. (3 Điểm) Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước? Hướng đi của Người có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó?

I. Trắc nghiệm: (5đ)

1.Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( 4đ)

Câu 1. Yếu Yếu tố nào là cơ bản thúc đẩy tư bản Pháp xâm lược Việt Nam ?

A. Chính sách cai cấm đạo Gia-tô của nhà Nguyễn

B. Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế

C. Pháp muốn gây ảnh hưởng của mình đối với các nước

D. Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa

Câu 2 Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở đâu?

A.. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo

B.. Ba tỉnh miền Đông Nam, Kì và đảo Côn Lôn

C.Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc

D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn

Câu 3 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì thất bại ?

A.Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân

B. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế

C. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu tranh thống nhất

D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu

Câu 4 Với việc kí Hiệp ước nào, triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, đồng thời cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, sáp nhập vào Nam Kì – thuộc Pháp?

A.Hiệp ước năm 1862                                           B. Hiệp ước 1874

C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt                                            C.Hiệp ước Hác-măng

Câu 5. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào ?

A.Từ năm 1897 đến năm 1915           B. Từ năm 1897 đến năm 1914

C. Từ năm 1897 đến năm 1913             D. Từ năm 1897 đến năm 1912

Câu 6 Từ chỗ giai cấp ít nhiều giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ XIX, giờ đây giai cấp địa chủ phong kiến đã thay đổi như thế nào ?

A..Trở thành tầng lớp thượng lưu ở nông thôn Việt Nam

B.Trở thành tay sai cho thực dân Pháp

C.Trở thành tầng lớp quý tộc mới ở nông thôn Việt Nam

D.Trở thành tay sai của thực dân Pháp, ra sức bóc lột, áp bức nông dân

Câu 7.Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện, đó là :

A.Chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn bán    B.Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp

C.Tư sản, tiểu tư sản, công nhân            D. Những nhà thầu khoán, đại lý

Câu 8. Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XX như thế nào ?

A. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét

B. Triều đình nhà Nguyễn biết củng cố khối đoàn kết giữa quần thần

C.Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng, suy yếu

D. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ

Câu 9 Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?

A. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng

B. "đánh nhanh thắng nhanh"

C."Chinh phục từng gói nhỏ"

D.Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung

Câu 10.Tháng 3 – 1907, ở Bắc Kì có một cuộc vận động được các sĩ phu chú trọng, đó là cuộc vận động nào ?

A.Cuộc vận động cải cách văn hóa theo lối tư sản (Đông Kinh nghĩa thục)

B.Phong trào chống thuế ở Trung Kì

C.Cuộc vận động Duy Tân

D.Phong trào Đông Du

Câu 11. Ai là người lãnh đạo phong trào Duy tân ?

A.Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu

B.Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng

C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền

Câu 12. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là gì ?

A.Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp

B.Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp

C.Đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp

D.Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam

Câu 13 Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong trong trào Cần Vương là ai ?

A.Văn thân sĩ phu yêu nước

B.Địa chủ các địa phương

C.Nông dân

D.Những võ quan triều đình

Câu 14 : Thực dân pháp bắt đầu xâm lược nước ta ở:

A. Cửa biển Ba Lạt 31/8/1858              B. Cửa biển Quảng Yên 01/09/1858

C. Cửa biển Đà Nẵng 01/09/1858                       C. Cửa biển Hải Phòng 17/02/1858

Câu 15: Người nói câu nổi tiếng: “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là :

 A, Trương Định                                                        B. Nguyễn Hữu Huân.

      C. Nguyễn Trung Trực.                                       D. Nguyễn Đình Chiểu

Câu16: Nội dung cơ bản của chiếu Cần vương:

Kêu gọi các văn thân  và nhân dân chống phái chủ hòa.

Kêu gọi các văn thân, sĩ phu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa.

Kêu gọi các văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước.

Kêu gọi các văn thân, sĩ phu đứng lên cứu nước.

2.Hãy nối mốc thời gian với nội dung sự kiện cho phù hợp: (1đ)

Thời gian

Nội dung sự kiện

1. 1 – 9 – 1858

A. Pháp tấn công Gia Định

2. 17 – 2 – 1859

B. Pháp tấn công Đà Nẵng

3. 10 – 12 – 1861

C. Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây

4. 24 – 6 – 1867

D. Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu giặc trên sông Vàm Cỏ

 

II. Tự luận: (5đ)

Câu 1 (2 điểm): Kể tên các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất? giải thích vì sao khởi nghĩa đó tiêu biểu nhất?

Câu 2. (3 Điểm) Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước? Hướng đi của Người có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó?

Đáp án

Hướng dẫn chấm Đề 1 (đáp  án và thang điểm)

Câu

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

A

TRẮC NGHIỆM

3 điểm

I

(4điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Mỗi câu đúng/0,25đ

II/

( 1 điểm)

Nối cột A (thời gian ) với cột B (Sự kiện nước ta)

Câu

1

2

3

4

Nối

Mỗi câu đúng/0,25đ

B/

TỰ LUẬN:

7 điểm

Câu 1:

(2điểm)

*Trong các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, phong trào tiêu biểu nhất: Khởi nghĩa Hương Khê

Khởi nghĩa đó tiêu biểu nhất

– Lãnh đạo Phan Đình Phùng từng làm quan Ngự sử trong triều đình Huế.

– Khởi nghĩa Hương Khê được chuẩn bị và tổ chức tương đối chặt chẽ có 15 thứ quân…. 

– Về quy mô : Khởi nghĩa Hương Khê có quy mô rộng lớn. Nghĩa quân hoạt động trên địa bàn rộng 4 tỉnh

– Về thời gian tồn tại : khởi nghĩa Hương Khê có thời gian tồn tại lâu dài (trong 10 năm).

 – Lực lượng cách mạng ; đông đảo, là người Kinh cả dân tộc thiểu số, người Lào, bước đầu có liên lạc với khởi nghĩa khác

– Phương thức tác chiến: vừ xây dựng lực lượng vừa chiến đấu

– Tính chất ác liệt, chiến đấu chống Pháp và phong kiến tay sai.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 2

3 điểm

* Nguyễn Tất Thành tìm đường cứu nước là vì:

–  Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà rơi vào tay thực dân Pháp. Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh đã nổ ra liên tiếp nhưng thất bại.

–  Nguyễn Tất Thành tuy khâm phục Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh …nhưng  không nhất trí với con đường cứu nước mà các bậc tiền bối đã lựa chọn

– Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, mong muốn nước nhà được độc lập, nhân dân bớt đói khổ nên Người quyết định đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.

* Điểm mới trong hướng đi của Nguyễn Tất Thành so với các nhà yêu nước trước đó:

+ Các bậc tiền bối như Phan Bội Châu.. chọn con đường đi sang phương Đông(Nhật Bản, Trung Quốc), đối tượng mà ông gặp gỡ là những chính khách Nhật để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp, chủ trương đấu tranh là bạo động. ..

+ Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường đi sang phương Tây, nơi có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, có khoa học kỹ thuật và nền văn minh phát triển để tìm hiểu xem vì sao nước Pháp thống trị nước mình và thực chất của các từ " Tự do-Bình đẳng- Bác ái". Từ đó Người hòa mình vào thực tiễn và  tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

0,5

0.5

0.5

0.75

0/75

Đề 2

Câu

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

A

TRẮC NGHIỆM

3 điểm

I

(4điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

II/

( 1 điểm)

Nối cột A (thời gian ) với cột B (Sự kiện nước ta)

Câu

1

2

3

4

Nối

Mỗi câu đúng/0,25đ

Đề ra: (Đề 1)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (câu 1 – 4):

Câu 1: Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp xâm lược nước ta:

Bảo vệ đạo Gia tô.

Khai hóa văn minh cho người Việt.

Chiếm Việt Nam làm thuộc địa và căn cứ quân sự.

Trả thù triều đình Huế làm nhục quốc thể Pháp.

Câu 2: Ngày 15 tháng 3 năm 1874 Nhà Nguyễn đã ký với Pháp hiệp ước:

Hiệp ước Giáp Tuất.                                                                        c) Hiệp ước Hác – măng.

Hiệp ước Pa – tơ – nốt.                                                                 d) Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 3: Thực dân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứ nhất vào thời gian nào?

24 – 6 – 1867.                                                                                      c) 20 – 11 – 1873.

3 – 4 – 1882.                                                                                       d) 19 – 5 – 1883.

Câu 4: Người khởi xướng phong trào Cần Vương là:

Nguyễn Trường Tộ.                                                                         c) Hoàng Diệu.

Tôn Thất Thuyết.                                                                                              d) Lưu Vĩnh Phúc.

II. Chọn các cụm từ:  chấm dứt; thuộc địa nửa phong kiến;  nhà Nguyễn; nhà Lê; quốc gia độc lập  điền vào chỗ (……….) sao cho đúng (Câu 5)

Câu 5: Hiệp ước Pa tơ nốt năm1884, đã ………..……… sự  tồn tại của triều đại phong kiến ……………………,.với tư cách là một……………………………, thay vào đó là chế độ……………………………………, kéo dài đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Tự  luận (Câu 6 – 7)

Câu 6: Kể tên những nhà cải cách tiêu biểu ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?  Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được?

Câu 7: Trình bày sự phân hóa giai cấp của xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

Đáp án- Biểu điểm

C U

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1-4

 a)  c)   b)

2,0

5

…….chấm dứt……

………nhà Nguyễn ……..

…..quốc gia độc lập….

…..thuộc địa nửa phong kiến….

0,25

0,25

0,25

0,25

6

Tên những nhà cải cách tiêu biểu ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX:

Trần Đình Túc

Nguyễn Huy Tế

Đinh Văn Điền

Nguyễn Tường Tộ

Nguyễn Lộ Trạch

Các đề nghị cải cách ở nước ta cuối thế kỉ XIX không thực hiện được bởi vì:

-Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn thay đổi hiện trạng của đất nước,

-Tuy bất lực trước những khó khăn của đất nước nhưng nhà Nguyễn vẫn từ chối mọi cải cách, kể cả những cải cách hoàn toàn có khả năng thực hiện được.

Điều này đã làm cản trở sự phát triển của những tiền đề mới khiến xã hội lẩn quẩn trong vòng bế tắc của chế độ phong kiến đương thời.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

7

Sự phân hóa giai cấp của xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp:

-Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước

-Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền.

-Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn…bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.

-Tiểu tư sản thành thị bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do.

-Công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống.

0,5

0,75

0,5

0,5

0,75

HĐ3 : – Củng cố

Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học.

HĐ4 : – Hướng dẫn về nhà

Leave a Comment