Kéo xuống để xem hoặc tải về!
20 Kiểm tra học kỳ II
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Chủ đề 1: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chủ đề 2 : Hidrocacbon. Nhiên liệu
Chủ đề 3: Dẫn xuất của hidrocacbon. Polime
Chủ đề 4: Tổng hợp.
2.Năng lực cần hướng đến:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán hoá học., năng lực giải quyết vấn đề
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (30%) và TNTL (70%)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Trình bày được muối cacbonat trung hòa và cacbonat axit. – Nắm được sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
1 câu
(1) 1 câu
(2) 2 câu
0,25đ 0,25đ 0,5đ
Chủ đề 2:
Hidrocacbon . Nhiên liệu – Trình bày được hợp chất hữu cơ.
– Trình bày được đặc điểm cấu tạo của benzen.
– Nắm được các tính chất đặc trưng của các hidrocacbon.
– Nắm được cách thu được khí C2H2 tinh khiết. – Tính được số mol của khí etilen tham gia phản với dung dịch Br2.
Số câu hỏi 2câu
(3,4) 2 câu
(5,6) 1 câu
(11) 5 câu
Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,25đ 1,25đ
Chủ đề 3:
Dẫn xuất của hidrocacbon. Polime – Trình bày được độ rượu.
– Nắm được tính chất hóa học của rượu etylic,axit axetic, chất béo – Tính khối lượngchất tham gia phản ứngCH3COOH
Số câu hỏi 1câu
(7) 3 câu
(8,9,10) 1 câu
(12) 5 câu
Số điểm 0,25đ 0,75đ 0,25đ 1,25đ
Chủ đề 4:
Tổng hợp – Viết PTHH thực hiện chuỗi chuyển hóa.
– Nhận biết dung dịch glucozơ, Saccarozơ, axit axetic, rượu etylic. – Tính khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng lên men
glucozơ
Tính khối lượng glucozơ ban đầu theo hiệu suất.
Số câu hỏi 2 câu
(13,14) 1 câu
(15) 3 câu
Số điểm 4đ 3đ 7đ
Tổng số câu 4 câu 6 câu 2 câu 2 câu 1 câu 15 câu
Tổng số điểm 1đ 1,5đ 4đ 0,5đ 3đ 10đ
% 10% 15% 40% 5% 30% 100%
III. ĐỀ BÀI:
ĐỀ SỐ 1:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,25 điểm):
Câu 1: Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B
Câu 2: Dãy gồm các chất đều là muối axit :
A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3
B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3 ¬
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3
Câu 3: Dãy các chất là hợp chất hữu cơ:
A. C6H6; C2H5OH; CaSO4 B. C6H12O6; CH3COOH; C2H2
C. C2H4; CO; CO2 D. CH3COONa; Na2CO3; CaC2
Câu 4: Trong phân tử benzen có :
A. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. B. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
C. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. D. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi.
Câu 5: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng :
A. C2H4, C2H2 B. CH4, C6H6 C. C2H4, CH4 D. C2H4, C2H6
Câu 6: Khí C2H2 lẫn khí SO2, CO2, hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua :
A. dung dịch nước Brom dư.
B. dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc.
C. dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc.
D. dung dịch kiềm.
Câu 7: Để có 100 ml rượu 40o người ta làm như sau :
A. lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với 60 ml nước.
B. lấy 60 ml rượu thêm nuớc cho đủ 100ml.
C. lấy 40 gam rượu trộn với 60 gam nước.
D. lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam nước.
Câu 8: Cho các chất : CaCO3, Cu, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO, HCl. Axit axetic phản ứng với :
A. CaCO3, Cu, Mg, Cu(OH)2, CaO. B. CaCO3, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, CaO.
C. Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO. D. Cu(OH)2, NaCl, CaO, HCl, C2H5OH.
Câu 9: Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu Etylic phản ứng được với:
A. Na, CaCO3, CH3COOH B. CH3COOH, O2, NaOH
C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg
Câu 10: Khi cho chất béo tác dụng với Kiềm sẽ thu được Glixerol và sản phẩm là:
A. một muối của axit béo. B. hai muối của axit béo.
C. ba muối của axit béo. D. một hỗn hợp muối của axit béo.
Câu 11. Cần bao nhiêu mol khí etilen để làm mất màu hoàn toàn 5,6 gam dung dịch Br2?
A. 0,015 mol; B. 0,025 mol; C. 0,035 mol; D. 0,045 mol.
Câu 12. Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là:
A. 23g B. 21g C. 25g D. 26g
II. TỰ LUẬN ( 7 Đ)
Câu 13(2,5đ). Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ điều kiện phản ứng):
C12H22O11 C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
Câu 14(1,5đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và dung dịch rượu etylic
Câu 15 (3đ). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
d. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiêu suất quá trình lên men là 90%.
ĐỀ SỐ 2:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,25 điểm):
Câu 1: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng :
A. C2H4, C2H2 B. CH4, C6H6 C. C2H4, CH4 D. C2H4, C2H6
Câu 2: Cho các chất : CaCO3, Cu, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, NaCl, CaO, HCl. Axit axetic phản ứng với :
A. CaCO3, Cu, Mg, Cu(OH)2, CaO. B. CaCO3, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, CaO.
C. Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO. D. Cu(OH)2, NaCl, CaO, HCl, C2H5OH.
Câu 3: Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu Etylic phản ứng được với:
A. Na, CaCO3, CH3COOH B. CH3COOH, O2, NaOH
C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg
Câu 4: Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần :
A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B
Câu 5: Dãy gồm các chất đều là muối axit :
A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3
B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3 ¬
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3
Câu 6: Khí C2H2 lẫn khí SO2, CO2, hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua :
A. dung dịch nước Brom dư.
B. dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc.
C. dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc.
D. dung dịch kiềm.
Câu 7: Khi cho chất béo tác dụng với Kiềm sẽ thu được Glixerol và sản phẩm là:
A. một muối của axit béo. B. hai muối của axit béo.
C. ba muối của axit béo. D. một hỗn hợp muối của axit béo.
Câu 8: Để có 100 ml rượu 40o người ta làm như sau :
A. lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với 60 ml nước.
B. lấy 60 ml rượu thêm nuớc cho đủ 100ml.
C. lấy 60 ml rượu trộn với 60 gam nước.
D. lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam nước.
Câu 9: Dãy các chất là hợp chất hữu cơ:
A. C6H6; C2H5OH; CaSO4 B. C6H12O6; CH3COOH; C2H2
C. C2H4; CO; CO2 D. CH3COONa; Na2CO3; CaC2
Câu 10: Trong phân tử benzen có :
A. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. B. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
C. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. D. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi.
Câu 11. Cần bao nhiêu mol khí etilen để làm mất màu hoàn toàn 5,6 gam dung dịch Br2?
A. 0,015 mol; B. 0,025 mol; C. 0,035 mol; D. 0,045 mol.
Câu 12. Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là:
A. 23g B. 21g C. 25g D. 26g
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 13(2,5đ). Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ điều kiện phản ứng):
(-C6H10O5-)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH
Câu 14(1,5đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và dung dịch axit axetic
Câu 15 (3đ). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
IV. ĐÁP ÁN:
Đề só 1
Phần Đáp án chi tiết Điểm
Trắc nghiệm
1. C 2. B 3. B 4. C 5. A 6. C
7. A 8. B 9. C 10. D 11.C 12. D
0,25đ*12 câu = 3đ
Tự luận
Câu 13 4. ¬ C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
5. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
6. CH3 – CH2 – OH + O2 CH3COOH + H2O
7. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
8. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Viết 1 PTHH đúng đạt 0,5 đ
0,5đ x 5 =2,5đ
Câu 14
Có thể dùng cách khác để nhận biết Nhận biết: Dung dịch glucozơ, rượu etylic và saccarozơ
– Cho 3 mẫu natri vào 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch trên
( C6H12O6, C2H5OH, C12H22O11)
+ Nếu ống nghiệm nào có khí bay ra đó là: dung dịch rượu etylic.
C2H5OH + Na C2H5ONa + H2
+ Nếu chất nào không có hiện tượng là dung dịch C6H12O6, dung dịch C12H22O11.
– Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 ống nghiệm chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng .
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C6H12O6.
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C12H22O11. Nhận biết đúng 1 chất đạt 0,5 đ.
Câu 15 a. Số mol khí CO2 sinh ra ở (đktc) là:
Dựa vào PTHH:
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2
1mol 2 mol 2 mol
Số mol của rượu etylic là:
Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là:
b. Dựa vào PTHH ta có
Số mol của đường glucozơ là :
Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình là:
Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất quá trình lên men 90% là:
Tính khối lượng chất tham gia thì:
Khối lượng tính theo phương trình x 100%
Khối lượng chất tham gia =
H%
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Đề só 2
Phần Đáp án chi tiết Điểm
Trắc nghiệm
1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. C
7. D 8. A 9. B 10. C 11. C 12. D
0,25đ*12 câu = 3đ
Tự luận
Câu 13 1. (-C6H10O5-)n + n H2O nC6H12O6
2. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
2. CH3 – CH2 – OH + O2 CH3COOH + H2O
3. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
4. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Viết 1 PTHH đúng đạt 0,5 đ
0,5đ x 5 =2,5đ
Câu 14
HS có thể nhận biết bằng cách khác. Nhận biết: Dung dịch glucozơ, axit axetic và saccarozơ
– Cho 3 mẫu giấy quỳ tím vào 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch trên ( C6H12O6, CH3COOH, C12H22O11)
+ Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím hóa đỏ là: dung dịch axit axetic.
+ Nếu chất nào không làm cho quỳ tím đổi màu là dung dịch C6H12O6, dung dịch C12H22O11.
– Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 ống nghiệm chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng .
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C6H12O6.
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C12H22O11.
Nhận biết đúng 1 chất đạt 0,5 đ.
Câu 15 a. Số mol khí CO2 sinh ra ở (đktc) là:
Dựa vào PTHH:
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2
1mol 2 mol 2 mol
Số mol của rượu etylic là:
Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là:
b. Dựa vào PTHH ta có
Số mol của đường glucozơ là :
Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình là:
Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất quá trình lên men 90% là:
Tính khối lượng chất tham gia thì:
Khối lượng tính theo phương trình x 100%
Khối lượng chất tham gia =
H%
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ