Kéo xuống để xem hoặc tải về!
7 Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
– Năng lực phát hiện vấn đề
– Năng lực giao tiếp
– Năng lực hợp tác
– Năng lực tự học
– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
– Năng lực kiến thức sinh học
– Năng lực thực nghiệm
– Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
20
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
– Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
– Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
– Đặc điểm chung của giới thực vật là gì?
– Phân biệt cây có hoa và không có hoa, cây 1 năm và cây lâu năm?
3. Bài mới :
Như các em đã biết, bằng mắt thường ta có thể nhìn thấy rất nhiều vật,
nhưng có những vật vô cùng nhỏ bé mà mắt thường ta không thể nhìn thất được
như là các loài vi khuẩn, tế bào. Vậy bài học hôm nay sẽ cung cấp cho ta cách để
nhìn thấy những vật bé nhỏ đó.
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Cho Hs quan sát kính lúp, kính hiển vi
Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính
lúp và kính hiển vi là gì? Cấu tạo như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
– Hs nêu được các bộ phận cấu tạo của kính lúp, kính hiển vi.
– Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quanPhát triển bài:
21
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
– GV yêu cầu HS đọc mục
SGK tr.17, và trả lời câu hỏi:
– Kính lúp có cấu tạo như thế
nào?
– GV cho HS xác định từng bộ
phận kính lúp.
– GV nhận xét, cho HS ghi bài.
– GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin -> nêu cách sử dụng
kính lúp?
(Nếu trường có điều kiện có
đủ kính lúp, GV hướng dẫn
HS sử dụng kính lúp quan sát
mẫu vật)
– GV kiểm tra tư thế của HS
khi sử dụng kính.
– HS nghiên cứu thông tin –
> trả lời đạt:
Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại
hoặc bằng nhựa.
+ Tấm kính trong, dày, 2
mặt lồi có khung bằng kim
loại hay bằng nhựa.
– HS thực hiện
– HS ghi bài.
– HS trả lời: Tay trái cầm
kính, để mặt kính sát mẫu
vật…
– HS quan sát cây rêu tường
bằng kính lúp.
– HS sửa tư thế cho đúng.
1. Kính lúp và cách sử
dụng:
– Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại
hoặc bằng nhựa.
+ Tấm kính trong, dày, 2
mặt lồi, có khung bằng
kim loại hoặc bằng nhựa.
– Cách sử dụng: Tay trái
cầm kính, để mặt kính
sát mẫu vật cần quan sát,
mắt nhìn vào kính và di
chuyển kính lúp đến khi
nhìn rõ vật nhất.
– GV yêu cầu HS nghiên cứu
mục SGK tr.18.
– Nêu cấu tạo kính hiển vi?
– Gọi tên, nêu chức năng của
từng bộ phận kính hiển vi.
– GV hỏi: Bộ phận nào của
kính là quan trọng nhất? Vì
sao?
– GV gọi HS lên xác định lại
từng bộ phận của kính trên
kính thật.
– GV yêu cầu HS trình bày các
bước sử dụng kính.
– GV nhận xét, cho HS ghi bài.
(Nếu có điều kiện, GV
hướng dẫn HS cách quan sát
mẫu vật bằng kính hiển vi).
– HS HS nghiên cứu mục
SGK tr.18, nêu cấu tạo kính
hiển vi:
Gồm 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
– HS trả lời đạt: Thấu kính
là quan trọng nhất vì có ống
kính để phóng to được các
vật.
– HS thực hiện.
– HS nghiên cứu thông tin,
trình bày cách sử dụng.
– HS ghi bài.
2. Kính hiển vi và cách
sử dụng
– Kính hiển vi gồm 3
phần:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
– Cách sử dụng:
+ Bước 1: Điều chỉnh
ánh sáng bằng gương
phản chiếu ánh sáng.
+ Bước 2: Đặt và cố định
22
tiêu bản trên bàn kính.
+ Bước 3:Sử dụng hệ
thống ốc điều chỉnh để
quan sát rõ mẫu vật.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật bao nhiêu lần ?
A. 3 – 20 lần B. 25 – 50 lần C. 100 – 200 lần D. 2 – 3 lần
Câu 2. Kính hiển vi điện tử có khả năng phóng to ảnh của vật từ
A. 5 000 – 8 000 lần. B. 40 – 3 000 lần.
C. 10 000 – 40 000 lần. D. 100 – 500 lần.
Câu 3. Em hãy sắp xếp các thao tác sau theo trình tự từ sớm đến muộn trong kĩ thuật
quan sát vật mẫu bằng kính hiển vị:
1. Mắt nhìn vào thị kính, tay từ từ vặn ốc to ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi nhìn
thấy vật cần quan sát.
2. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
3. Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.
4. Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ
cho đến khi vật kính gần sát lá kính của tiêu bản.
5. Đặt tiêu bản lên bàn kính sau cho vật mẫu nằm ở đúng vị trí trung tâm, sau đó dùng
kẹp giữ tiêu bản.
A. 2 – 5 – 4 – 1 – 3 B. 2 – 4 – 5 – 1 – 3
C. 2 – 1 – 4 – 5 – 3 D. 2 – 4 – 1 – 5 – 3
Câu 4. Trong cấu tạo của kính hiển vi, bộ phận nào nằm ở trên cùng ?
A. Vật kính B. Gương phản chiếu ánh sáng
C. Bàn kính D. Thị kính
Câu 5. Khi quan sát vật mẫu, tiêu bản được đặt lên bộ phận nào của kính hiển vi ?
A. Vật kính B. Thị kính C. Bàn kính D. Chân kính
Câu 6. Kính hiển vi bao gồm 3 bộ phận chính, đó là
A. chân kính, ống kính và bàn kính.
B. thị kính, gương phản chiếu ánh sáng và vật kính.
C. thị kính, đĩa quay và vật kính.
D. chân kính, thị kính và bàn kính.
Câu 7. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong cấu tạo của kính
hiển vi, … là bộ phận để mắt nhìn vào khi quan sát vật mẫu.
A. Vật kính B. Chân kính C. Bàn kính D. Thị kính
Câu 8. Trong việc sử dụng và bảo quản kính hiển vi, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Khi di chuyển kính thì phải dùng cả 2 tay : một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc
thân kính
B. Sau khi dùng cần lấy khăn bông lau bàn kính, chân kính, thân kính
23
C. Sau khi dùng thì cần lấy giấy thấm lau thị kính, vật kính
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 9. Kính lúp có đặc điểm nào sau đây ?
A. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai mặt lồi.
B. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai lõm.
C. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có hai mặt lõm.
D. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có một mặt lồi, một mặt lõm.
Câu 10. Kính lúp không được dùng để quan sát vật mẫu nào sau đây ?
A. Virut B. Cánh hoa C. Quả dâu tây D. Lá bàng
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
– Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi, và nêu chức năng của chúng?
– Vận dụng quan sát trong thực tế
Vẽ sơ đồ tư duy
4. Hướng dẫn về nhà:
– Học kỹ phần kính hiển vi để chuẩn bị bài sau làm thí nghiệm.
– Đọc mục Em có biết?
– Chuẩn bị bài mới.
– Dặn lớp mang 1 vài củ hành tây và quả cà chua chín để làm thí nghiệm.