Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Tiết 1+2: làm quen với trường lớp, bạn bè;
làm quen với đồ dùng học tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực:
– Làm quen với trường, lớp.
– Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
– Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
– Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
– Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II. CHUẨN BỊ
– Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
– Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
– Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy… Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Khởi động
– Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
– GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
2. Làm quen với trường lớp
– Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
– GV và HS thống nhất câu trả lời.
– GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.
3. Làm quen với bạn bè.
– Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?
– GV và HS thống nhất câu trả lời.
– GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
– Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau
– GV và HS nhận xét
– GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
– Lớp hát bài hát
– HS vỗ tay
– HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
– 2-3 HS trả lời.
– HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.
– HS trao đổi ý kiến.
– Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,….động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện.
– HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
– 4, 5 HS trả lời
– Thảo luận nhóm đôi
– Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
Tiết 2
4. Nối tiếp:
– Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dung có trong bài hát.
– GV nhận xét
5. Làm quen với đồ dùng học tập.
– Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.
– GV đọc tên từng đồ dùng học tập.
– Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?
– Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
– GV và HS nhận xét
– GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào?
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
– GV và HS nhận xét.
– Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
– HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
-HS nối tiếp kể
– HS quan sát tranh
– 5-7 HS trình bày
– HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
– HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.
VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học
+ Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy
-> Thước để kẻ…..
– 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.
– HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.
+Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.
+ Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.
+Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,…
+ Khi viết hết ngòi bút chì.
– Theo dõi
– HS thực hành
6. Củng cố
– Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý).
– HS chú ý nghe và giải các câu đố
Câu đố:
+ Áo em có đủ các màu
Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng.
Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đây có phải đất này mà lên.
Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau.
+ Không phải bò
Chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
+ Ruột dài từ mũi đến chân
Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo.
+ Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mòn dần theo chữ.
+ Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch.
+ Cái gì thường vẫn để đo
Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên?
+ Quyển vở
+ Cái bút
+ Bút mực
+ Bút chì
+ Viên phấn
+ Cái tẩy
+ Cái thước kẻ
– GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
– GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. – Theo dõi
– HS nhắc lại nội dung vừa học