Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Bài 2 : LÍNH CỨU HOẢ
I .MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yểu quỷ , trân trọng sự đóng góp , hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả , khả năng | làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi
II CHUẨN BI
1. Kiến thức ngữ văn
– GV nắm được đặc điểm VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Lính cứu hoả .
– GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( cứu hoả , tùng , găng , hoả hoạn ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này
2. Kiến thức đời sống
Lính cứu hoả : là người làm nghề chữa cháy chuyển nghiệp , có nhiệm vụ chữa cháy , tìm kiếm và cứu hộ nạn nhân trong các vụ hoả hoạn . Ngoài ra , họ cũng đóng vai trò cứu hộ trong trường hợp xảy ra các thảm hoạ thiên nhiên như lốc xoáy , động đất , chảy rừng và sóng thần .
3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1.Ôn và khởi ðộng
– Ôn : HS nhắc lại tên bài học trýớc và nói về một số ðiều thử vị mà HS học ðýợc từ bài học ðỏ .
Khởi ðộng :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao ðổi nhỏ ðể trả lời các câu hỏi .
a . Có chuyện gì ðang xảy ra ?
b . Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn ?
+ GV có thể có thêm những gợi ý ðể HS thảo luận và trả lời câu hỏi : Ngýời ta phải làm gì khi có hoả hoạn ?
Hét to ðể bảo cho mọi ngýời biết , cùng thoát hiểm ; Gọi ngay số 114 cho cõ quan phòng cháy , chữa cháy , cứu nạn : Tìm cách thoát ra khỏi ðảm chảy , …
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau ðó dẫn vào bài ðọc Linh cứu hoả . HS nhắc lại
+ Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của các bạn chýa ðầy ðủ hoặc có câu trả lời khác .
25' 2. Ðọc
GV ðọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả . Ngắt giọng , nhấn giọng ðúng chỗ .
HS ðọc câu
+ Một số HS ðọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hýớng dẫn HS ðọc một số từ ngữ có thể khó ðối với HS ( chuông , sẵn sàng , … ) .
+ Một số HS ðọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hýớng dẫn HS ðọc những câu dài . ( VD : Những ngýời lính cứu hoảy lập tức mặc quần áo chữa cháy , ði ủng .. ðeo gãng , ðội mũ rồi nhanh chóng ra xe ; Những chiếc xe cứu hoả màu ðỏ chứa ðầy nýớc , / bật ðèn báo hiệu , rủ còi chạy nhý bay ðến thời có cháy . )
– HS ðọc ðoạn
+ GV chia VB thành các ðoạn ( ðoạn 1 : từ ðầu ðến ra xe ; ðoạn 2 : tiếp theo ðển của ngýời dân ; ðoạn 3 : phần còn lại )
. + Một số HS ðọc nối tiếp từng ðoạn , 2 lýợt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ dùng trong bài ( ng : giày cổ cao ðến gần hoặc quả ðầu gối , dùng ðể ði trong mýa , nýớc , lội bùn , gãng : dụng cụ chuyên ( cho lính cứu hoi ) ðeo vào tay , chống ðýợc chảy ; hoả hoạn ; nạ chảy ) . GV có thể sử dụng hình ảnh ðể giải thích nghĩa của những từ ngữ chi vật dụng của ngýời lĩnh cửu hoà .
+ HS ðọc ðoạn theo nhóm .
– HS và GV ðọc toàn VB
+1 – 2 HS ðọc thành tiếng toàn VB .
+ GV ðọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi
HS ðọc câu
HS ðọc ðoạn
1 – 2 HS ðọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’ 3. Trả lời câu hỏi
GV hýớng dẫn HS làm việc nhóm ðể tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
a . Trang phục của lính cứu hoả gồm những gì ?
b . Lính cứu hoả dập tắt ðám cháy bằng cách nào ?
c . Em nghĩ gì về những ngýời lính cứu hoả ?
– GV ðọc từng câu hỏi và gọi ðại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , ðánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời .
a . Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy , từng gắng và mũ ;
b . Lính cứu hoả dập tắt ðám cháy bằng cách dùng vòi phun nýớc ;
– GV gợi ý cho HS dựa vào bài ðọc ðể xác ðịnh những phẩm chất của ngýời lính cứu hoả làm chủng ta yêu mến nhý : nhanh nhẹn , không sợ nguy hiểm , sẵn sàng cứu tính mạng , tài sản của dân . Ðồng thời khuyến khích HS tự do suy nghĩ , týởng týợng theo cách riêng của các em ðể câu trả lời phong phú hõn .
– HS làm việc nhóm ( có thể ðọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao ðổi và trả lời cho từng câu hỏi .
15’ 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3
– GV nhắc lại câu trả lời ðúng cho câu hỏi b và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc ðể HS quan sát ) và hýớng dẫn HS viết câu trả lời vào vở
b . Lính cứu hoả ðập tắt ðám cháy bằng cách dùng vòi phun nýớc ;
c . Câu trả lời mở
– GV lýu ý HS viết hoa chữ cái ðầu cầu ; ðặt dấu chấm , dấu phẩy ðúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : LÍNH CỨU HOẢ
I .MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yểu quỷ , trân trọng sự đóng góp , hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả , khả năng | làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi
II CHUẨN BI
1. Kiến thức ngữ văn
– GV nắm được đặc điểm VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Lính cứu hoả .
– GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( cứu hoả , tùng , găng , hoả hoạn ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này
2. Kiến thức đời sống
Lính cứu hoả : là người làm nghề chữa cháy chuyển nghiệp , có nhiệm vụ chữa cháy , tìm kiếm và cứu hộ nạn nhân trong các vụ hoả hoạn . Ngoài ra , họ cũng đóng vai trò cứu hộ trong trường hợp xảy ra các thảm hoạ thiên nhiên như lốc xoáy , động đất , chảy rừng và sóng thần .
3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’ 5. Chọn từ ngữ ðể hoàn thiện cảu và viết cầu vào vở
GV hýớng dẫn HS làm việc nhóm ðể chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .
GV yêu cầu ðại diện một số nhóm trình bày kết quả .
GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh .
a . Giống nhý xe cứu hoả , xe cứu thýõng cũng có ðèn báo hiệu ;
b . Chứng ta cần bảo vệ tài sản của nhà trýờng .
– GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . – GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS làm việc nhóm ðể chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
15’ 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung ðể nói theo tranh
– GV giới thiệu tranh và hýớng dẫn HS quan sát tranh .
GV giải thích cho HS nghĩa của các từ ngữ gợi ý .
GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao ðổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ ðã gợi ý .
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .
HS và GV nhận xét HS quan sát tranh .
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao ðổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ ðã gợi ý
TIẾT 4
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’ 7 , Nghe viết
GV ðọc to ðoạn vãn . ( Chuông báo cháy vang lên . Xe cứu hoả bắt ðền bảo hiệua , rủ cải , chạy nhý bay ðến với cỏ cháy Các chú lính cứu hoả dùng vòi phun nýớc ðập tắt ðám cháy) :
– GV lýu ý HS một số vần ðề chính tả trong ðoạn viết
+ Viết lùi ðầu dòng . Viết hoa chữ cái ðầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm
– GV yêu cầu HS ngồi ðúng tý thế , cầm bút ðúng cách . Ðọc và viết chính tả :
+ GV ðọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần ðọc theo từng cụm từ ( Chuông báo cháy vang lên . / Xe cứu hoả bật ðèn báo hiệu , / rủ còi , chạy nhý bay ðến nõi có cháy . Các chú lính cứu hoả / dùng vòi phun nýớc dập tắt ðám cháy . ) . Mỗi cụm từ ðọc 2 – 3 lần . GV cần ðọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc ðộ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV ðọc lại một lần toàn ðoạn vãn và yêu cầu HS ra soát
+ HS ðổi vở cho nhau ðể rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS ngồi ðúng tý thế , cầm bút ðúng cách .
HS viết
+ HS ðổi vở cho nhau ðể rà soát lỗi
5’ 8. Chọn vẫn phù hợp thay cho ô vuông
– GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ ðể hýớng dẫn HS thực hiện yêu cầu .
– GV nêu nhiệm vụ , HS làm việc nhóm ðôiðể tìm những vần phù hợp – Một số ( 2 – 3 ) HS lên trình bày kết quả trýớc lớp ( có thể ðiền vào chỗ trống của từ ngữ ðýợc ghi trên bảng ) – Một số HS ðọc to các từ ngữ . Sau ðó cả lớp ðọc ðồng thanh một số lần .
5’ 9. Ðặt tên cho hình
GV yêu cầu HS chia nhỏ và trao ðổi về hình vẽ .
GV có thể gợi ý : HS chú ý ðến các chi tiết trong hình ngýời lính cứu hoả : trang phục , thân hình khoẻ mạnh , khuôn nhặt ðen sạm vi khối , … Ðại diện một số nhóm nói tên hình do nhóm ðặt . Các em có thể nói thêm lí do ðặt tên Các HS khác nhận xét , ðánh giá . HS chia nhỏ và trao ðổi về hình vẽ .
5’ 10. Củng cố
– GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung ðã học .
– GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh
– GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học
– GV nhận xét , khen ngợi , ðộng viên HS . – HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chýa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt ðộng nào ) .
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………