Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Bài: lít
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
– Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó.
– Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc.
– Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: – Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …
– Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước,….
2. Học sinh: – SHS, vở ô li, VBT, nháp, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG ND các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
– Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
+ Giáo viên nêu luật chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Giáo viên phát cho mỗi đội 6 tấm thẻ. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải tính nhanh kết quả ở mỗi ô trong bảng phụ và tìm tấm thẻ có ghi kết quả đúng đính vào ô đó. Mỗi lần làm đúng được 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc:
Câu hỏi, phép tính:
1) 15l + 6l = ?
2) 19l đọc là?
3) 16l + 8l = ?
4) 39l – 5l – 3l = ?
5) 12 lít viết là?
6) 8l + 3l + 5l = ? Đáp án:
1) 24l
2) 12l
3) 19 lít
4) 21l
5) 16l
6) 31l
+ Tổ chức cho học sinh chơi.
– Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
– Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: LÍT – Hs chủ động tham gia
+ Lắng nghe.
+ Học sinh tham gia chơi.
– Học sinh lắng nghe.
– Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 3: ( trang 79)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán (có lời văn) với các số kèm theo đơn vị lít.
Bài 4: ( trang 79)
Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế tìm được một số vật dụng chứa nước với nhiều dung tích khác nhau Bài 3:
– Gọi HS đọc yêu cầu của bài
– Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì?
– Muốn biết bình xăng của xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng các con làm thế nào? -> Cả lớp làm bài vào vở.
– Gọi HS chữa bài
– GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng.
Bài giải: Số lít xăng còn lại của bình xăng xe ô tô là:
52 + 30 = 12( lít)
Đáp số: 12 lít
* GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 4:
– Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu cầu.
– YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’
– Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn thành bài tập
– Nhận xét, đánh giá.
– GV chấm nhanh bài làm của một số học.
– Giáo viên nhận xét chung.
– HS đọc
– HS trả lời
– HS làm bài giải vào vở.
– HS lên trình bày bài làm.
Dự kiến chia sẻ:
+ Vì sao bạn tìm được bình xăng của xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
+ Bạn nào có đáp án khác?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
– HS đọc yêu cầu.
– HS quan sát các vật dụng và các số đo theo đơn vị lít.
– HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa được 1 l, 23 l,10l, 50l.
– Lớp lắng nghe, nhận xét
10’ D. Hoạt dộng vận dụng
Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít vào cuộc sống.
Bài 5: ( trang 79)
– Chiếu bài lên bảng
– GV cho học sinh thực hành đổ nước từ bình chứa 1 lít nước, sang các cốc nhỏ hơn.
– GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và cẩn thận không làm đổ nước ra ngoài.
– Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
– Nhận xét, đánh giá
– GV chốt nhận xét, đánh giá. – HS QS và đọc yêu cầu.
– HS thực hành.
– Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả.
– HS nhận xét sức chứa của mỗi cốc so với bình đựng một lít.
– HS lắng nghe
4’ E.Củng cố- dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. – HS nêu ý kiến
– HS lắng nghe