Giáo án bài loài chim của biển cả môn tự nhiên xã hội sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file chủ đề 6. bài 1. loài chim của biển cả I .MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

chủ đề 6. bài 1. loài chim của biển cả

I .MỤC TIÊU Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .

2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một con ngắn ,

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung , ý thức bảo vệ thiên nhiên , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi

II. CHUẨN BỊ: Bài giảng điện tử.

III.CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TIẾT 1.

1. Khởi động:

Ôn: – HS nhắc và đọc lại bài hôm trước.

– GV nhận xét, đánh giá.

Khởi động :

– GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi trong SGK.

– GV gọi HS trả lời.

– GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả.

2. Đọc:

Bước 1 : Đọc câu.

– GV đọc mẫu toàn VB .

– Giáo viên cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

– Luyện đọc một số từ ngữ: loài , biển , thời tiết, …

– GV cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

– Luyện đọc những câu dài:

+ Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có tàng , như chân vịt.

Bước 2: Đọc đoạn.

– GV chia VB thành 3 đoạn :

+ Đoạn 1 : từ đầu đến cô nàng hư chân vịt.

+ Đoạn 2 : phần còn lại.

– GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài: sải cánh , đại dương, dập dềnh, bão,

Bước 3: Đọc bài.

– GV đọc mẫu lần 2.

– GV cho HS đọc toàn bài.

– HS đọc và TLCH.

 

 

– HS quan sát, nêu ND tranh, thảo luận nhóm 4.

– Đại diện nhóm trả lời.

– HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– 2 HS đọc.

Tiết 2

3. Trả lời câu hỏi:

– GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi:

a. Hải âu có thể bay xa như thế nào ?

b. Ngoài bay xa , hải âu còn có khả năng gì ?

c.Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão ?

– GV gọi HS trả lời.

– GV và HS thống nhất câu trả lời:

a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông

b. Ngoài bay xa , hải âu còn bởi rất giỏi ;

c. Khi trời sắp có bão , hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn.

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3.

– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi, chiếu lên bảng để HS quan sát, đọc và viết vào vở.

+ Hải âu có thể bay vượt cả đại dương viễn thông ; Ngoài bay xa , hải âu còn lại rất giỏi.

– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .

– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

* Củng cố: – GV cho HS đọc lại toàn bài.

 

 

Chủ đề 6. Bài 1. Loài chim của biển cả( Tiết 3+ 4)

I .MỤC TIÊU Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .

2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một con ngắn ,

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung , ý thức bảo vệ thiên nhiên , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi

II. CHUẨN BỊ: Bài giảng điện tử.

III.CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TIẾT 3.

*Khởi động:

– GV cho HS hát .

– GV cho HS đọc lại bài.

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở.

– GV hướng dẫn HS làm việc để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .

– GV yêu cầu HS trình bày kết quả .

– GV và HS thống nhất câu hoàn thiện

a. It loài chim nào có thể bay xa như hải âu.

b. Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các đại dương .

– GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.

– GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát, trao đổi nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý

– GV có thể khai thác thêm ý ( dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt ) : sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn , nhưng sự kì thủ , nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu , giữ gìn , trân trọng

– GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh

– GV và HS nhận xét .

– HS hát.

– HS đọc cá nhân, ĐT.

– HS đọc yêu cầu và ND bài.

– Đại diện HS trả lời.

– HS khác nhận xét, bổ sung.

Tiết 4

7. Nghe viết.

– GV đọc đoạn viết.

– GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn

+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu .

+ Chữ dễ viết sai chính tả: loài , lớn…

+ GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách

– GV đọc cho HS viết chính tả .

– GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .

– GV đọc lại một lần toàn đoạn văn cho HS soát lỗi.

– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

8. Chọn vẩn phù hợp thay cho ô vuông.

– GV có thể sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu .

– GV nêu nhiệm vụ .

– GV cho HS làm việc nhóm tìm những vần phù hợp.

– GV gọi đại diện nhóm trả lời.

– GV – HS nhận xét, đánh giá.

– GV chốt, chiếu cho HS đọc.

9. Trao đổi : Cần làm gì để bảo vệ các loài chim ? Đây là phần luyện nói tự do.

– GV có thể cho HS làm việc nhóm , sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời . Lưu ý một số chi tiết : Không được bắn chim , bắt chim , phá tổ chim , …

10. Củng cố:

– GV cho HS đọc lại bài.

– GV nhận xét đánh giá tiết học.

– HS nghe.

– HS đọc yêu cầu bài.

– HS thảo luận nhóm đôi.

– Đại diện HS trả lời.

– HS khác nhận xét, bổ sung.

– HS thảo luận nhóm 4.

– Đại diện HS trả lời.

– HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

Leave a Comment