Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Tiếng Việt (ôn)
LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ?
A.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Học sinh sắp xếp được câu có nghĩa, Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng, điền được vần ăt/ăc, chọn được từ trong ngoặc để điền vào ô trống.
-Nhìn tranh viết được câu thích hợp.-Phát triển kỹ năng quan sát tranh.
*Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
B. CHUẨN BỊ:
Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
25’
5’ 1, Khởi động.
Gv cho hs hát
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
2. Luyện tập thực hành.
*Bài tập bắt buộc
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS sinh sắp xếp
GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.
-GV nhắc học sinh:Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập tự chọn
Bài 1/65:Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng
Nông dân đang gặt lúa.
Kĩ sư thiết kế ngôi nhà.
Ca sĩ biểu diễn trên sân khấu.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2/66: Điền vần ăt hay ăcvao2 chỗ trống
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV gợi ý: HS đọc câu:
a)Bầu trời mùa hè xanh ng…
b)M.. hồ lăn tăn gợn sóng.
c)Chiếc xe đạp gặp trục tr… trên đường.
d)Nó th.. mắc về bài toán
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2/66: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
-GV cho HS đọc lại các câu có trong bài
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.
3. Củng cố
– HS cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần iêng, iêm, yên
– Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
– Nhận xét, tuyên dương HS. -HS đọc
Hs đọc yêu cầu.
Hs đọc các từ ngữ trong câu a và b để sắp xếp
+Khi lớn lên, em thích trở thành kiến trúc sư.
Hs đọc lại câu đã xếp.
+ Hs đọc yêu cầu điền oa hay ua
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs đại diện nhóm trình bày
Nông dân đang gặt lúa.
Kĩ sư thiết kế ngôi nhà.
Ca sĩ biểu diễn trên sân khấu.
+ Hs nhận xét bài làm của bạn
-hs đọc yêu cầu:
a)Bầu trời mùa hè xanh ngắt
b)Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
c)Chiếc xe đạp gặp trục trặc trên đường.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống.
Cô Hòa là (i/y) y tá. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng cô (luôn/luông)luôn quan tâm đến người bệnh của mình. Một lần, có cậu bé đã kiên quyết từ chối uống (thuốc/thuốt) thuốc . Cô đã kiên nhẫn ( dỗ dành rổ rành) dỗ dành .Cuối cùng cậu bé vui vẻ uống hết những viên thuốc rất fđắng. Niềm vui của cô là nhìn thấy các (bệnh nhân/bịnh nhân) bệnh nhân khỏe mạnh.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………