Giáo án bài lũy thừa với số mũ tự nhiên toán 6 kết nối tri thức

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… TIẾT 9 –                 BÀI 6. Lũy thừa với số mũ tự nhiên I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Sau khi học xong …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TIẾT 9 –                 BÀI 6. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết này HS

 – HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ.

–  HS nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

–  HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.

– Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các  phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên.

2. Năng lực

– Năng lực riêng:  HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.

– Năng lực chung:Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

–  Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV:   Giáo án, SGV, thước kẻ. Chuẩn bị 10 miếng bìa (trong đó 5 miếng bìa ghi số 7, 2 bìa ghi dấu “ =” 1 bìa ghi 72, 1 bìa ghi 73, 1 bìa ghi 2+3)

2 – HS :  Đồ dùng học tập; Bài tập luyện tập (sgk/ 24;25), máy tính bỏ túi, thước kẻ

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a. Mục đích:HS cảm thấy khái niệm lũy thừa gần gũi với đời sống hàng ngày.

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu.

Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa:

a)  9.9.9.9.9                                b) a.a.a.a.a.a

Bài 2: GV: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa           a)  23. 22;                                      b) a4. a3

c. Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa:

a)  9.9.9.9.9 = 95                                b) a.a.a.a.a.a = a6

Bài 2: GV: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa

a)  23. 22 =  (2.2.2). (2.2) = 25;                                      b) a4. a3 = (a.a.a.a) .(a.a.a) = a7

d. Tổ chức thực hiện:

 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chiếu bài tập sau.

Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa:

a)  9.9.9.9.9                                b) a.a.a.a.a.a

Bài 2: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa:

a)  23. 22;                                      b) a4. a3

– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

GV gọi một  HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ bài tập 2 thấy số mũ của kết quả bằng tổng số mũ của các lũy thừa thì đây chính là phép nhân của hai lũy thừa cùng cơ số”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

a. Mục tiêu:

+  Hs biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số

b. Nội dung:

+ GV giảng, trình bày.

+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.

c. Sản phẩm: Kết quả của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS        SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv chiếu lên slie bài tập sau:

a)            Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7:

72. 73 = (7.7).(7.7.7)= ?

b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a)

c) Sau kết quả trên để nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?

Gv cho HS đọc vd2 SGK/tr23 và cho học sinh làm luyện tập 2

*Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân

– Giáo viên quan sát, trợ giúp các HS nếu cần

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

– HS đứng tại chỗ trình bày câu hỏi của mình

– Một số HS khác nhau nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, và nhận định

GV chột lại kiến thức trọng tâmGV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó

dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.

GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 2) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

a) 72. 73 = (7.7).(7.7.7)= 75

b)Số mũ của kết quả bằng tổng số mũ của các lũy thừa

c)  Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ :

am. an = am+n

*Luyện tập 2

 

 

 

Hoạt động 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

a. Mục tiêu:

+  Hs biết được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.

b. Nội dung:

+ GV giảng, trình bày.

+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.

c. Sản phẩm: Kết quả của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS        SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv chiếu lên slie bài tập sau:

a)Giải thích vì sao có thể viết 65 = 63.62 ?

b) Sử dụng câu a) để suy ra 65: 63= 62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia, và thương.

c) Viết thương của phép chia 107: 104 dưới dạng lũy thừa của 10

d) Sau kết quả trên để chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?

GV chú ý học sinh: a0 = 1 ( với a khác 0)

Gv cho HS đọc vd3 SGK/tr24 và cho học sinh làm luyện tập 3

*Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân

– Giáo viên quan sát, trợ giúp các HS nếu cần

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

– HS đứng tại chỗ trình bày câu hỏi của mình

– Một số HS khác nhau nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, và nhận định

GV chột lại kiến thức trọng tâmGV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó

dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.

GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 3) Chia hai lũy thừa cùng cơ số

a) Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

b) Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia với số chia

c) 107: 104 = 103

d) Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ :

      am: an = am-n ( với a khác 0, m  n).

*Luyện tập 3

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

 a) Mục đích:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

– GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.42 SGK – tr24

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án

Bài tập 1.42. Tính 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục đích:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức

b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh

c. Sản phẩm: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

– GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 1.44 và 1.45/SGK-tr24.

– GV nhận xét đánh giá , chuẩn kiến thức

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá          Phương pháp

đánh giá               Công cụ đánh giá              Ghi Chú

– Đánh giá thường xuyên:

+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.

+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.

+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm (rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)          – Phương pháp quan sát:

+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..

+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.        – Báo cáo thực hiện công việc.

– Hệ thống câu hỏi và bài tập

– Trao đổi, thảo luận.     

V.  HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm….)

Hướng dẫn bài tập về nhà:

–              Ôn tập kiến thức đã học.

–              Chuẩn bị bài sau : ” Thứ tự thực hiện phép tính”

Leave a Comment