Giáo án bài luyện tập chung môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 64:  luyện tập chung (tiết 1) I.mục tiêu: 1.Kiến thức, kĩ năng: -HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 64:  luyện tập chung (tiết 1)

I.mục tiêu:

1.Kiến thức, kĩ năng:

-HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.

2.Phẩm chất và năng lực:

a.Năng lực:

-Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết vấn đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng lực giao tiếp toán học.

b.Phẩm chất

– Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận.

II.CHUẨN BỊ:

-GV: SGK, máy chiếu,.

-HS: SGK,vở ô ly,…

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

TG       ND các hoạt động dạy học    Hoạt động của giáo viên       Hoạt động của học sinh

3p        1.Khởi động

Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.

            -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” ôn lại phép nhân, phép chia đã học.

-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bài 64: Luyện tập chung (tiết 1) -HS chơi trò chơi.

1 HS nêu 1 phép nhân bất kì yêu cầu bạn khác trả lời và nêu được phép nhân hoặc phép chia viết từ phép tính đó.

-HS lắng nghe, viết tên bài.

20p      2.Thực hành, luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm

Mục tiêu: Vận dụng các phép nhân, phép chia đã học vào tính nhẩm

Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính

Mục tiêu: Vận dụng các phép nhân, phép chia đã học để tìm được kết quả đúng với mỗi phép tính.

Bài 3: Chọn dấu (+,-,x,:) thích hợp.

Mục tiêu: HS điền đúng dấu +, – , x, : cho phù hợp.          

-Gọi  1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập

-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau phép tính và kết quả tương ứng.

-GV gọi HS đọc kết quả

-GV nhận xét, khen ngợi

Đáp án a:

2×5=10           5×4=20           2×4=8

10:5=2           20:5=4           8:2=4

b.

2cmx6=12cm

25dm:5=5dm

5kgx10=50kg

18l:2=9l

2dmx8=16dm

30kg:5=6kg

-Gọi  1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập

-Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng

-GV chọn 2 đội chơi HD cách chơi: Khi GV hô bắt đầu thì lần lượt HS của 2 đội lên tìm tấm thẻ ghi kết quả gắn vào phép tính phù hợp. Đội nào gắn nhanh và đúng sẽ được khen.

-GV theo dõi HS chơi

-Nhận xét, chọn ra đội thắng cuộc khen ngợi, động viên.

-Gọi  1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập

-YCHS suy nghĩ chọn dấu +,-,x,: thích hợp, sau đó nói cho bạn cùng bàn nghe, đưa ra những lập luận để nói cho bạn hiểu tại sao lại chọn dấu đó, dấu nào thì thích hợp.

-GV gọi HS trình bày bài làm.

-GV nhận xét, khen ngợi, chốt đáp án.

12:4=8           25+5=30        2×4=8

20:5=4           2×3=6 18:2=9

-HS đọc thầm bài

-HS thực hiệ

-HS làm bài và trao đổi với bạn

-2HS đọc kết quả

-HS đọc thầm bài

-HS thực hiện

-HS chia làm 2 đội, mỗi đội 3HS, HS dưới lớp làm trọng tài theo dõi để nhận xét.

-HS lắng nghe

HS đọc thầm bài

-HS thực hiện

-HS làm bài vào vở sau đó trao đổi với bạn

-3 HS lên trình bày, lớp nhận xét

10p      3. Hoạt động vận dụng

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.

Mục tiêu: HS tính được phép tính có 2 dấu           

– Gọi HS đọc YC bài.

– Bài yêu cầu làm gì?

-Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính

– GV nêu:

+Ta viết số thích hợp vào chỗ nào?

+Tính theo hướng nào?

-Yêu cầu HS làm bài vào SGK

– Nhận xét, tuyên dương HS.

– 2 -3 HS đọc.

– 1-2 HS trả lời.

– HS thực hiện lần lượt các YC.

-Vào ô có dấu “?”

-Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

3p        4.Củng cố dặn dò

Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học.

            -Qua bài này các em biết thêm được điều gì?

-Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5, tìm tình huống thực tế liên quan đến bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn.           -HS chia sẻ

-HS lắng nghe.

Bài 64:  luyện tập chung (tiết 2)

I.mục tiêu:

1.kiến thức, kĩ năng:

-HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.

-Gọi đúng tên thành phần và kết quả của phép nhân,  phép chia.

2.Phẩm chất và năng lực:

– Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng lực giao tiếp toán học.

– Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II.CHUẨN BỊ:

-GV: SGK, máy tính,  máy chiếu,…

-HS: SGK,vở ô ly,…

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

TG       ND các hoạt động dạy học    Hoạt động của giáo viên       Hoạt động của học sinh

3p        1.Khởi động

Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.

            -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” ôn lại phép nhân, phép chia đã học.

-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bài 64: Luyện tập chung (tiết 2) -HS chơi trò chơi.

1 HS nêu 1 phép nhân bất kì yêu cầu bạn khác trả lời và nêu được phép nhân hoặc phép chia viết từ phép tính đó.

-HS lắng nghe, viết tên bài.

20p      2.Thực hành, luyện tập

Bài 4: a.Tìm tích biết hai thừa số là 5 và 9.

b.Tìm thương, biết SBC là 16 và số chia là 2.

Mục tiêu: Vận dụng các phép nhân, phép chia đã học vào tìm kết quả của phép nhân và phép chia.

Bài 5: Một trường tiểu học dự kiến trồng 30 cây xanh ở vườn trường.

a.Nếu trồng thành 5 hàng thì mỗi hàng có mấy cây?

b.Nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì trồng thành mấy hàng?

Mục tiêu: Vận dụng các phép nhân, phép chia đã học giải quyết một tình huống thực tế.          

-Gọi  1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập

-GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con lần lượt từng phần

– GV chữa bài.

+Muốn tìm tích khi biết hai thừa số con làm thế nào?

+Muốn tìm thương khi biết hai SBC và số chia con làm thế nào?

-GV nhận xét, chốt kiến thức

-Gọi HS đọc bài và các câu hỏi.

-GVHDHS quan sát tranh thảo luận nhóm 4 vận dụng các phép chia đã học để trả lời câu hỏi

– GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét

-GV nhận xét, khen ngợi, chốt bài

– HS đọc thầm bài

-HS thực hiện

-HS viết vào bảng

VD: a. Tích là 45 vì 5×9=45

b.Thương là 8 vì 16:2=8

+Lấy thừa số x với thừa số.

+Lấy SBC chia cho số chia

-HS đọc thầm bài

-1HS đọc to, lớp theo dõi.

-HS thảo luận nhóm 4 trả lời, viết phép chia phù hợp với từng câu hỏi.

VD: a.30 cây nếu trồng thành 5 hàng đều nhau thì ta có phép chia 30:5=6 vậy mỗi hàng có 6 cây

b. 30 cây nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì ta có phép chia 30:5=6 vậy trồng thành 6 hàng.

-HS thực hiện.

10p      3.Hoạt động vận dụng:

Bài 6: Nêu các phép nhân, phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ.

Mục tiêu: HS nêu được tình huống thực tế có phép nhân, phép chia.      

-Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu.

-GVHDHS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 rồi nêu 1 tình huống có phép nhân, phép chia.

-GV gọi HS lên trình bày tình huống và viết phép nhân hoặc chia phù hợp.

-GV nhận xét, khen ngợi

-Có thể yêu cầu HS nêu thêm một số tình huống thực tế có 1 phép nhân hoặc 1 phép chia đã học.

-GV nhận xét, chốt ý.           

-HS đọc thầm bài

-HS thực hiện

-HS thảo luận, mỗi HS nêu 1 tình huống khác nhau

VDa. 1 chuồng gà có 2 tầng, mỗi tầng có 5 con gà. Chuồng gà đó có 10 con gà. Ta có phép nhân 5×2=10 con gà,…

b.Trong chuồng có 2 loại thỏ xám và nâu, mỗi loại thỏ có 4 con. Cả 2 loại thỏ có 8 on ta có phép nhân 4×2=8 con thỏ,….

-3,4HS nêu. HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. ( 1 tranh có thể có 2 tình huống khác nhau và có thể vừa lập được 1 phép nhân và 1 phép chia.

-1,2 HS nêu thêm

3p        4.Củng cố, dặn dò      -Qua bài này các em biết thêm được điều gì?

-Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5, các con hãy sử dụng các phép nhân, phép chia đã học để giải quyết các tình huống thực tế mà các con gặp để hôm sau chia sẻ với bạn.    -HS chia sẻ

-HS ghi nhớ

Leave a Comment