Giáo án bài luyện tập chung môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 21: luyện tập chung I.mục tiêu:   Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng:  – Củng cố …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 21: luyện tập chung

I.mục tiêu:

  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức, kĩ năng:

 – Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ  (có nhớ) trong phạm vi 20.

 – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

2.Năng lực, phẩm chất:

a. Năng lực: – Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

b. Phẩm chất: – Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa

           Bộ ĐD học Toán 2.

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 TG      ND VÀ MT      HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

   5’

A.HĐ khởi động:

– Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.

            * Ôn tập và khởi động:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”

– GV NX, tuyên dương.

            – HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9

5’        B. HĐ thực hành, luyện tập:

* Bài 1:

– Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ

( có nhớ ) trong phạm vi 20.

* Bài 2:

Mục tiêu: – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20( có nhớ ) đã học vào tính nhẩm.

* Bài 3:

– Mục tiêu:

Củng cố về cách lập phép tính đúng

C. HĐ vận dụng:

– Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

D. Củng cố, dặn dò:

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.          HD HS làm các BT sau:

– Gọi  HS nêu YC của bài.

– Bài 1 yêu cầu gì ?

– GV NX, chữa bài.

– Gọi HS nêu yc của bài.

– Yêu cầu của bài 2 là gì ?

– GV hướng dẫn HS sử dụng       “ Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6.

– Yêu cầu HS đọc thầm bài 3

– Bài 3 yêu cầu gì ?

– Bài học hôm nay, em biết thêm về điều gì?

– Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?       

– 2 HS nêu.

– Bài 1 yêu cầu “ Tính ”

– Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.

– HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

– 2 HS nêu.

– Tính nhẩm

– Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.

–  HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

– Cả lớp đọc thầm.

– 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu )

– HS tự nêu thêm các VD tương tự  để thực hành tính nhẩm:  5 HS nêu.

– HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

– HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.

– HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Bài 21: luyện tập chung

I.mục tiêu:

    Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức, kĩ năng:

  – Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20.

– Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.

–           Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.

2.Năng lực, phẩm chất:

  a. Năng lực –  Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

b. Phẩm chất: – Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa

           Bộ ĐD học Toán 2.

1.         HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TG         ND VÀ MT                   HĐ CỦA GV                      HĐ CỦA HS

5’

5’        A.Hoạt động khởi động:

– Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.

B. HĐ thực hành, luyện tập:

* Bài 4:

– Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện dãy tính có 2 phép tính.

* Bài 5:

– Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chọn dấu thích hợp để điền vào(?)

* Bài 6:

– Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.

C. HĐ vận dụng:

– Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học

D. Củng cố, dặn dò:

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.          * Ôn tập và khởi động:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”

– GV NX, tuyên dương.

HD HS làm các BT sau:

– Gọi 2 HS nêu YC của bài

– Bài 4 yêu câu gì ?

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.

– Gọi 3 HS lên bảng.

– NX, chữa bài.

– GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp.

 – Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

– Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

– Cả lớp làm bài vào vở.

– GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

– Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

– Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?        – HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 8= 4; 12 – 4 = 8.

– 2 HS nêu.

– HS nêu: Tính

– HS làm các bài tập có hai phép tính cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

– HS suy nghĩ làm bài vào vở.

– HS suy nghĩ làm bài vào vở.

– 3 HS làm bảng lớp.

– HS đọc bài toán.

-Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

– HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.

– HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 12 – 9 = 3.

Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng.

– HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.

– HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Leave a Comment