Giáo án bài luyện tập chung môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài: phép chia (tiếp theo) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng – Biết …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài: phép chia (tiếp theo)

I. Mục tiêu

Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng.

– Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, slide minh họa,…

– Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng; Chẳng hạn:

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Thời gian       ND các hoạt động dạy học  Hoạt động của GV    Hoạt động của HS

8p        A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới.        Ôn tập và khởi động

– GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em hoc toán

– GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện các hoạt động:

1. Chơi Tc Truyền điện;

  2. Thực hiện các thao tác:

+ Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính

+Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính( có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ).

+  Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; 12)

– GV giới thiệu bài. 

– Cả lớp hát.

– HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt các hoạt động:

+ Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5.

+ Thực hiện các thao tác sau:

. Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính

.Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính.

. Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; 12

– HS lắng nghe.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ.

*Mục tiêu:  Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.

            – GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu phép nhân phù hợp với tình huống trong bức tranh rồi từ phép nhân đó nêu hai phép chia tương ứng.

            – HS quan sát tranh và nêu phép nhân phù hợp với tình huống trong tranh, nêu hai phép chia tương ứng

– HS nói cho bạn nghe lập luạn của mình khi viết phép nhân phù hợp với tình huống và hai phép chia tương ứng với phép nhân.

* Bức tranh a)

+ Các bạn đang chơi xích đu.

+ Có tất cả 4 chiếc xích đu.

+ Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau.

+ 4 xích đu có 8 bạn.

– HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 8

Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4

– HS chữa bài.

* Bức tranh b)

+ Trong bức tranh

Mỗi nhóm có 5 bạn HS

+ Có 4 nhóm.

+ 4 nhóm có 20 bạn.

– HS nêu phép tính tương ứng.

5 x 4 = 20

Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4

– HS chữa bài vào vở.

12p     D. Hoạt động vận dụng

Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh có sử dụng phép chia 8:2

Mục tiêu: Thông qua việc kể chuyện theo bức tranh có tình huống gắn với ý nghĩa của phép chia, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

            – GV gọi 1 HS đọc đề bài.

– Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo luận và tập kể theo tranh cho bạn cùng bàn nghe.

–  Đại diện nhóm HS kể trước lớp.

– GV nhận xét, bổ sung.

* Khuyến khích HS tưởng tượng kể theo suy nghĩ của mình: Cún con nhìn thấy trong bể cá có 8 con cá vàng, mải nhìn theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ nhìn thấy đã chia đều 8 con cá vào 2 bình mang đi

8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4          – HS đọc đề bài.

– HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực hành kể với bàn cùng bàn

– 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp.

– HS lắng nghe.

8p        E. Củng cố – Dặn dò

Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học.            – GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì?

 Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn.

– GV nhận xét giờ học         – HS lắng nghe và trả lời

Tiết 103 bài: bảng chia 2

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2.

– Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng  phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, clip, slide minh họa,…

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Thời gian       ND các hoạt động dạy học  Hoạt động của GV    Hoạt động của HS

6p        A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới.        Ôn tập và khởi động

– GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em hoc toán

– GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 2.

– Hết thời gian thảo luận, yêu cầu HS chia sẻ trước lớp

– Gv yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân trong bảng nhân 2, 1HS nêu hai phép chia tương ứng.

– GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng:

2×4= 8 ->

            ->

            8:2=4

8:4=2

– Cả lớp hát.

– HS lập nhóm đôi thảo luận với bạn cùng bàn đểlập bảng nhân 2

 – HS đọc bảng nhân 2 trước lớp.

–           HS thực hiện

12p     B. Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Biết các cách tìm kết quả của phép chia 6:2=?

và lập được bảng chia 2

BẢNG CHIA 2

2:2=1

4:2=2

6:2=3

8:2=4

10:2=5           12:2=6

14:2=7

16:2=8

18:2=9

20:2=10

            1.GV đặt vấn đề:

-Cô có phép chia:

          6: 2= ?

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và nêu các cách tìm kết quả của phép chia trên.

– Yêu cầu HS nêu kết quả .

-GV yêu cầu HS chia sẻ các cách tìm kết quả của phép chia:     6:2=3.

-GV chốt lại cách làm.

2. HS lập bảng chia 2

– YCHS lập bảng chia 2.

– GV giới thiệu bảng chia 2.Yc HS đọc và ghi nhớ.

– GV cho HS chơi T/c “ đố bạn” trả lời phép tính trong bảng chia 2   

– HS lập nhóm 4 và thảo luận bài toán.

HS nêu: 6 : 2 = 3

HS:

+ Có thể lấy 6 chấm tròn chia đều thành hai phần mỗi phầ 3 chấm tròn. Vậy ta có phép chia 6 :2=3

+ Có thể dựa vào phép nhân 2×3=6 Vậy 6:2=3….

– HS lắng nghe.

– HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả trong bảng chia 2( Dựa vào các cách mà các bạn đã chia sẻ trước lớp)

– HS ghi nhớ và đọc cho nhau nghe bảng chia 2

– HS tham gia chơi.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập

Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng , phép chia trong bảng chia 2 đã học vào giải bài tập.

Bài 1: Tính nhẩm

Mục tiêu: Dựa vào bảng chia 2 đã học, Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2

4:2

6:2

12:2    14:2

16:2

10:2    18:2

2:2

20:2

Bài 2: Tính (theo mẫu)

Mẫu 8l: 2= 4l

10kg :2           18 cm :2         16 l :2

14kg : 2          20dm : 2         12 l : 2

Mục tiêu: Biết vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.

– GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích đề bài.

– Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận bài toán trong thời gian 2p.

– Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo luận.

– GV chữa bài và cho HS thấy được các phép tính trong bài tập 1 đều là các phép tính trong bảng chia 2.

– GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích đề bài.

– Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận bài toán trong thời gian 2p.

– Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo luận.

– GV chữa bài và cho HS thấy được kết quả các phép tính trong bài tập 2 đều phải kèm theo tên đơn vị tương ứng.

– GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”

– GV phổ biến cách chơi: Trò chơi cần 3 đội, mỗi đội 3 HS. 3 đội chơi xếp thành 3 hàngdọc. Sau khi GV hô bắt đầu, HS đầu hàng hoàn thành phép tính đầu tiên. Sau khi điền xong sẽ chuyền phấn cho bạn đứng sau. Lần lượt như vậy cho đến hết. Đội nào làm đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc.    

– 1 HS đọc đề bài

– HS lập nhóm đôi và thảo luận bài toán

– HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm

– HS chữa bài và lắng nghe

– 1 HS đọc đề bài

– HS lập nhóm đôi và thảo luận bài toán

– HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm

– HS chữa bài và lắng nghe

– HS nghe GV phổ biến cách chơi.

5p        D. Củng cố – Dặn dò

Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học.     – GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”

– GV phổ biến cách chơi: HS đầu tiên nêu một phép chia bất kì, và chỉ tay vào bạn bất kì để “truyền điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của phép chia tương ứng  mà bạn đầu tiên đã nêu. Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư …  và chơi tới khi hết thời gian.

– GV nhận xét giờ học        

– HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi trò chơi.

Leave a Comment