Giáo án bài luyện tập môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 23 : luyện tập I.mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng:  – Luyện tập, suy nghĩ, …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 23 : luyện tập

I.mục tiêu:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1.Kiến thức, kĩ năng:

 – Luyện tập, suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải: Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.

+ Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.

2.Năng lực, phẩm chất:

a. Năng lực –  Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

 b. Phẩm chất:- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa

        Bộ ĐD học Toán 2.

2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, …

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

  TG       ND VÀ MT                HĐ CỦA GV                         HĐ CỦA HS

   5’

5’

5’        A. Hoạt động khởi động:

– Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.

B. Hoạt động hình thành kiến thức:

– Mục tiêu: HS được ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập:

* Bài 1:

– Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng

* Bài 2:

Mục tiêu:

Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.

* Bài 3:

Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ gộp” của phép cộng.

* Bài 4:

Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ tách” của phép trừ.

D. Hoạt động vận dụng:

– Mục tiêu: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

E. Củng cố, dặn dò:

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.          –  GV nêu yêu cầu.

– GV NX, bổ sung.

– Nêu MT của tiết học.

1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:

2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể:

+ Viết câu lời giải.

+ Viết phép tính.

+ Viết đáp số.

– Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

– Tóm lại ta có:

– GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

– Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

– Tóm lại ta có:

– GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

– Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

– Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

– GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

– GV nêu yêu câu.

VD 1: Lan có 8 nhãn vở. Hằng có 7 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu nhãn vở ?

VD 2: Hùng có 18 quả bóng xanh và đỏ. Trong đó có 9 quả bóng xanh. Hỏi Hùng có mấy quả bóng đỏ ?

– Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

– Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?        – HS chia sẻ những tình huống trong thực tế có liên quan đến phép cộng, phép trừ.

– HS lắng nghe.

– HS đọc thầm bài toán.

– HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất.

– HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.

 Câu lời giải: Trên sân có tất cả số bạn là:

 Phép tính giải: 6 + 5 = 11 ( bạn )

       Đáp số: 11 bạn

– HS đọc thầm bài toán.

– HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất.

– HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.

 Câu lời giải: Cường còn lại số quả bóng là:

Phép tính giải:12 – 5 = 7  ( quả )

          Đáp số: 7 quả bóng

– HS đọc thầm bài toán.

– HS suy nghĩ giải bài toán.

– Ta có:

                     Bài giải

Hai đội có tất cả số bài dự thi là:

         25 + 30 = 55 ( bài )

      Đáp số : 55 bài dự thi

– HS đọc thầm bài toán.

– HS suy nghĩ giải bài toán.

– Ta có:

                     Bài giải

 Còn số khóm chưa nở hoa là:

       12 – 3 = 9 ( khóm )

 Đáp số: 9 khóm chưa nở hoa

– HS suy nghĩ trả lời.

– HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.

Tiết 56

Bài: phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS có khả năng:

'1. Kiến thức, kĩ năng

– Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, tính được phép trừ (có nhớ) bằng cách đặt tính

– Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải các bài toán liên quan

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …

– 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG       ND và MT      Hoạt động của GV    Hoạt động của HS

5’

1. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

– GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán.

– GV cho HS quan sát tranh và hỏi : bạn nhỏ trong tranh có bao nhiêu ô vuông, và bạn đã lấy ra bao nhiêu ô vuông

GV nêu câu hỏi:

+ Vậy muốn biết số ô vuông còn lại còn lạ bạn làm phép tính gì?

-Phép tính trừ có  của bạn gì đặc biệt ?

– GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài       *

– HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

– HS quan sát và trả lời câu hỏi:

+ HS nêu: 42 -5

– HS thảo luận nhóm.

– Đại diện các nhóm nêu  số đơn vị số bị trừ nhỏ hơn số đơn vị  số trừ 

2. Hoạt dộng hình thành kiến thức

Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ  (Có nhớ) qua đặt tính và tính

GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 42 -5 bằng cách đặt tính cột dọc

GV yêu cầu hs đặt tính theo mình

Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống dưới, từ phải sang trái

+2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5

Vậy 12 – 5 = ?

12 trừ 5 bẳng 7  ta viết 7 nhớ 1.       ( viết thẳng hàng đơn vị)

4 trừ 1 bẳng 3  (viết 2 thẳng hàng số chục)

Vậy 42 – 5 = 37

Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ?

Vậy để thực hiện phép tính  trừ có nhớ ta thực hiện thế nào ?

-GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100  

– HS lắng nghe.

+HS trả lời 12 – 5 = 7

+ 4 trừ 1 bẳng 3

-HS nhắc lại.

-Hàng đơn vị

-Ta thực hiện đặt tính

-Tính trừ trái sang phải 

– Phép tính trừ có  hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 sang hàng chục.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập

*Bài 1: Tính

MT: Học sinh biết thực hiện tính

-GV YC học đọc đề bài

Tính

– Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm như thế nào?

– Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực hiện tính

– GV chốt  kết quả đúng

            *

– HS đọc

– HS Trả lời

– 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại làm vào vở

-HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả

Bài 2: Đặt tính rồi tính

MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính

– Yêu cầu hs đọc đề bài

41- 5

            23 – 4

34 – 9

            96 – 8

-Bài yêu cầu gì ?

-GV yc học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính

– YC học làm bảng con

– YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình

– GV nhận xét , chốt bài      *

– Hs đọc đề bài

-HS xác định yêu cầu bài tập.

– HS nêu cách đặt tính

– Lớp làm bảng con 4 tổ

-HS nêu

            4. Vận dụng   ? Tìm một số tình huống trong thực tế lien quan đến phép trừ đã học rồi chia sẻ với các bạn trong lớp.     –           HS nêu

2          4. Củng cố – dặn dò

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài           -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa”

– Khen đội thắng cuộc

-Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.        – HS tham gia trò chơi

-HS lắng nghe

Leave a Comment