Giáo án bài luyện tập môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài:luyện tập I. Mục tiêusau bài học, hs có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng -Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số  …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài:luyện tập

I. Mục tiêusau bài học, hs có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

-Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số  với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số.

– Thực hành vận dụng   so sánh các số trong tình huống  thực tế .

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …

– Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn.

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG       ND các hoạt động dạy học  Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5’

3’

A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

B.Hoạt độngthực hành luyện tập

Bài 1.Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp:

a)758 và 96

b).62 và1 07

c).549 và 495

Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số.

Bài 2.Điền dấu >,<,=

600 ? 900  370?307

527 ? 27    813?813

         402?420

          92?129

Mục têu :Biết so sánh các số dựa vào cấu tạo số

Bài 3.Cho các số

994,571,383,997

a).Tìm số lớn nhất.

bTìm số bé nhất.

c).Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé .

Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh số vào tình huống thực  tiễn

C.Hoạt động vận dụng

Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh số vào tình huống thực  tiễn

E.Củng cố- dặn dò

Mục tiêu:Ghi nhớ,khắc sâu kiến thức đã học.     * Ôn tập và khởi động

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:HS đọc  hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số.

-GV nhận xét,chuyển vào bài mới

-GV ghi bài

-Gọi Hs đọc yêu cầu

Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục ,đơn vị

            Trăm   Chục   Đơn vị

-Yêu cầu HS suy nghĩ,tự so sánh hai số và viết   kết quả vào vở.

-Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng bàn,kiểm tra  và chia sẻ cách làm với bạn.

-Gọi HS đọc cách so sánh.

-GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh của các em.

-Khi so sánh hai số,số nào có nhiều chữ số hơn thì thế nào?

-GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại.

-GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh:806 và 89;492 và 77;52 và 103;9 và 432.

– Gv yêu cầu hs nêu đề bài

-Yêu cầu hs làm bài vào vở

-Chiếu bài và chữa bài của hs

-Nêu cách so sánh 600 và 900

-Vì sao 527>27

-Nêu cách so sánh 402 và 420

-GV chốt:Khi so sánh hai  số có 3 chữ số,các con so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số,bắt đầu từ hàng trăm.Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.

    Nếu chữ số hàng trăm giống

 nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục  . .Số nào có chữ số hàng chục  lớn hơn thì lớn hơn.

 Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị   lớn hơn thì lớn hơn.

     Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại.

– Gv yêu cầu hs nêu đề bài

-Yêu cầu hs lấy các thẻ số 994,571,383,997.Đố bạn chọn ra

 thẻ ghi số lớn nhất ,số bé nhất  rồi sắp xếp  các thẻ số trên theo thứ tự 

từ lớn đến bé.

-Số lớn nhất là số nảo?

-Vì sao con biết?

-Số bé nhất là số nào?

-Cho hai đội lên thi gắn số theo thứ tự từ lớn đến bé

-GV nhận xét,khen đội thắng cuộc

Nêu vấn đề:”Con lợn cân nặng 123 kg,con gà cân nặng 3 kg.Con nào nặng hơn?”

-Gọi hs trả lời

Yêu cầu  hs giải thích

GV nhận xét và chốt

-Bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì?

-Để có thể so sánh chính xác hai số ,em cần làm gì?     

– Hs chơi

-HS ghi vở

-HS đọc

-HS viết vào bảng

HS làm bài vào vở

–HS thực hiện

-HS đọc

-HS nêu

– HS quan sát và trả lời câu hỏi

-HS nghe

-Mỗi hs nói cách so sánh 1 trường hợp

-HS khác nhận xét

-HS nêu

-HS làm bài

-HS giải thích cách so sánh

+Hàng trăm:6<9

 +Vậy 600<900

-HS giải thích cách so sánh

+527 có 3 chữ số

+27 có 2 chữ số

Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

+Vậy 527>27

-HS giải thích cách so sánh

+Hàng trămcùng là 4

 +Hàng chục :0<2

 +Vậy 402<420

-HS nghe

-Hs nêu

-HS thực hiện

-HS trả lời(997)

-HS trả lời

+Trong 4 số,994 và 997 có hàng trăm lớn hơn và cùng là 9.

+Hàng chuc:hai số  có hàng chục cùng là 9

+Hàng đơn vị:7>9

Vậy 997>994 và 997 là số lớn nhất

-HS trả lời

-Hai đội lên gắn

-HS khác nhận xét

-Hs suy nghĩ trả lời

-HS trả lời

-HS khác nhận xét

-HS nêu

-HS nghe

-HS trả lời

-HS trả lời

Bài: luyện tập

I. Mục tiêusau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

-Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số  với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số.

– Thực hành vận dụng   so sánh các số trong tình huống  thực tế .

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …

– Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn.

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG       ND các hoạt động dạy học  Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5’

A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập

-Bài 4.Số ?

Mục tiêu:Biết dựa vào đặc điểm của từng dãy số để điền được số còn thiếu vào ô trống

D.  Hoạt dộng vận dụng

Bài  5: Sắp xếp chiều cao của  các bạn học sinh theo thứ tự từ cao đến thấp

135cm,130cm,140cm,138cm

Mục tiêu:Thực hành,vận dụng  so sánh số trong tình huống thực tiễn

E.Củng cố- dặn dò

Mục tiêu :Củng cố,khắc sâu kiến thức đã học     * Ôn tập và khởi động

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:HS đọc  hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số.

-GV nhận xét,chuyển vào bài mới

-GV ghi bài

– Gọi HS nêu yêu cầu

-Yêu cầu HS quan sát tranh,tìm số thích hợp cho vào ô trống

-Gọi HS đọc từng dãy số

-GV bật slide đáp án

-Yêu cầu HS giải thích cách làm

-Dãy số thứ nhất là dãy số gì?

-Dãy số tròn trăm có đặc điểm gì

-Dãy số thứ hai là dãy số gì?

-Dãy số tròn chục có đặc điểm gì

-Hai số liền kề nhau ở dãy số 3 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

-Con làm thế nào để điền được số ở dãy số thứ tư?

-GV chốt :Các con cần tìm ra đặc điểm của từng dãy số để điền đúng số

 – Gọi  hs đọc yêu cầu

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

-Gọi đại diện nhóm trình bày

-Yêu cầu HS giải thích cách so sánh

 chiều cao của các bạn trong bài.

-GV chốt:Để sắp xếp chiều cao của các bạn học sinh theo thứ tự từ cao đến thấp,các con dựa vào việc so sánh các số biểu thị chiều cao của các bạn.Khi so sánh số ,các con so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số,bắt đầu từ hàng trăm.Nếu chữ số

hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục  .Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị.

-Bài học hôm nay,em đã học thêm được điều gì?

-Để có thể so sánh chính xác 2 số em cần làm gì?         

– HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

– HS ghi vở

HS nêu

-HS thực hiện

-Mỗi HS đọc một dãy số

-HS khác nhận xét

-HS nêu

-HS trả lời

+Dãy số tròn trăm

-HS trả lời

+Có hai chữ số tận cùng là số 0

-HS trả lời

+Dãy số tròn chục

-HS trả lời

+Có  chữ số tận cùng là số 0

-Hơn kém nhau 1 đơn vị

-Hs trả lời

-Hs khác nhận  xét

-HS nghe

-HS nêu

-HS thảo luận

-HS trình bày

-HS trình bày

+Cả 4 số đều có chữ số hàng trăm là 1

+Hàng chục :4>3 nên số 140 lớn nhất

+So sánh hàng đơn vị của 3 số còn lại :8>5,5>0 nên 138>135;135>130.

+Xếp chiều cao các bạn theo thứ tự là:140cm,138

cm,135cm,130cm

-HS khác nhận xét

-HS nghe

-HS trả lời

-HS trả lời

Leave a Comment