Kéo xuống để xem hoặc tải về!
18 Luyện tập
DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Củng cố và hệ thống hóa tính chất hóa học của dẫn xuất halogen và một số phương pháp điều chế.
Mối quan hệ chuyển hóa giữa hidrocacbon và ancol-phenol qua dẫn xuất halogen.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết các phản ứng của ancol, phenol. Viết các phản ứng thể hiện quá trình chuyển hóa qua lại giữa hidrocacbon và dẫn xuất.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị thêm một số bài tập.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên ki bài cũểm tra
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Gv đặt câu hỏi : Nêu tính chất hoá học của phenol. Cho ví dụ minh hoạ? HS trả lời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hình Thành kiến thức
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
BT1:
Viết ptpư xảy ra (nếu có) giữa ancol etylic, phenol với các chất sau : Na, NaOH, nước brôm, dd HNO3.
BT2:
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các pt hóa học :
a. metan –>
axetilen –> etilen –> etanol –> axit axetic.
b. benzen –> brombenzen –> natriphenolat–> phenol–>2,4,6-tribromphenol.
BT3:
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 . Nếu cho hh trên tác dụng với dd nước brôm vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng .
a. Viết phản ứng xảy ra.
b. Tính %(m) của mỗi chất ban đầu ?
BT4:
Viết CTCT và gọi tên các đồng phân mạch hở có CTPT là C4H9Cl, C4H10O và các đồng phân ancol của C4H8O ?
Học sinh làm và giáo viên cùng cả lớp kiểm tra lại. I. Hệ thống hóa về hidrocacbon:
DẪN XUẤT HALOGEN
CxHyX ANCOL NO, ĐƠN CHỨC
CnH2n+1OH PHENOL
C6H5OH
Bậc của nhóm chức. Bằng bậc của cacbon có X Bằng bậc của cácbon có -OH
Thế X hoặc
-OH CxHyX –>
CxHyOH.
CnH2n+1OH –>
CnH2n+1Br
2CnH2n+1OH –>
(CnH2n+1 )2O +
H2O
Thế H của OH 2R-OH + 2Na –> 2R-ONa + H2.
R là CnH2n+1 hoặc C6H5
Tách HX hoặc H2O CnH2n+1X –>
CnH2n + HX. CnH2n+1OH –>
CnH2n + H2O.
Thế H ở vòng benzen C6H5OH -nướcbrôm-> C6H2Br3OH↓
C6H5OH -ddHNO3->
C6H2(NO2)3OH↓
OXH không hoàn toàn RCH2OH -CuO,t0-> R-CH=O
RCH(OH)R1
-CuO,t0-> RCOR1
Điều chế – Thế H của hidrocacbon bằng X.
– Cộng HX vào anken, ankin… – Cộng H2O vào anken.
– Thế X của d/x halogen.
– Điều chế etanol từ tinh bột. – Thế H của vòng benzen.
– oxi hóa cumen : C6H5CH(CH3)2
II. Bài tập áp dụng:
(1) 2C2H5OH + 2Na –> 2C2H5ONa + H2.
(2) 2C6H5OH + 2Na –> 2C6H5ONa + H2.
(3) C6H5OH + NaOH –> C6H5ONa + H2O.
(4) C6H5OH + 3Br2 –> C6H2Br3OH + 3HBr.
(5) C6H5OH + 3HNO3 –> C6H2(NO2)3OH + 3H2O.
a.
(1) 2CH4 –1500độC-> C2H2 + 3H2
(2) C2H2 + H2 -Pd/PbCO3-> C2H4
(3) C2H4 + H2O -H+, t0-> C2H5OH
(4) C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH
b.
(1) C6H6 + Br2 -Fe,t0-> C6H5Br + HBr
(2) C6H5Br + 2NaOH –> C6H5ONa + NaBr + H2O
(3) C6H5ONa + CO2 + H2O –> C6H5OH + NaHCO3
(4) C6H5OH + 3Br2 –> C6H2Br3OH + 3HBr
a. 2C2H5OH + 2Na –> 2C2H5ONa + H2.
2C6H5OH + 2Na –> 2C6H5ONa + H2.
C6H5OH + 3Br2 –> C6H2Br3OH + 3HBr.
b.
nH2 = 0,15 mol
n(↓) = 19,86/331,0 = 0,06 mol → nphenol = 0,06 mol.
m phenol = 0,06 . 94,0 = 5,46 gam.
n C2H5OH = (0,15 – 0,03).2 = 0,24 mol
mC2H5OH = 0,24 . 46,0 = 11,05 gam.
Vậy %(m)ancol = 66,2% và %(m)phenol = 33,8%.
a. C4H9Cl có 4 đồng phân.
b. C4H10O có 4 đồng phân ancol và 3 đồng phân ete.
c. C4H8O có 6 đồng phân ancol .
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau:
a. Metanaxetilenetilenetanolaxit axetic
b. Benzen brombenzen natri phenolat phenol2,4,6 – tribrom phenol
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Phân biệt các chất:
a, etanol, glixerol, hex-1-en
b. Phenol, ancol etylic, glixerol, benzen