Giáo án bài luyện tập ( tiếp theo)toán trải nghiệm lớp 2 sách cánh diều

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 32: luyện tập ( tiếp theo) I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng – Thực hiện được …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 32: luyện tập ( tiếp theo)

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100.

– Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Thời gian       Nội dung và

mục tiêu         Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5’        A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

            * Khởi động

– GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “ Trời Mưa”

Luật chơi: Người quản trò phát lệnh lời đi kèm với những hành động buộc các bạn trong lớp phải làm theo. VD:

Quản trò: Trời mưa, trời mưa

Cả lớp: Che ô, đội mũ ( hai tay vòng lên phía trên đầu)

………………………………..

– Gv nhận xét, tuyên dương hs chơi tốt.   

– HS lắng nghe luật chơi và đứng tại chỗ chơi trò chơi.

5’        B. Thực hành, luyện tập

Mục tiêu: Biết thực hành các phép cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100 (trường hợp số có hai chữ số cộng với số có một chữ số).

Bài 4: (trang 65)

a, Đặt tính rồi tính ( theo mẫu) Mẫu: 97 + 3

97 + 3

91 + 9

92 + 8

98 + 2

b, Tính nhẩm

99 + 1

96 + 4

94 + 6

95 + 5

– Gv kết hợp giới thiệu bài

– Gọi hs nêu yêu cầu a.

– GV phân tích mẫu :

3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1

9 thêm 1 bằng 10, viết 10

Vậy: 97 + 3 = 100

– Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp thực hiện theo mẫu vào vở.

– Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 97 + 3; 92 + 8

– Gọi hs nêu yêu cầu b.

– Hướng dẫn Hs thực hiện tính nhẩm VD: 99 + 1 nhẩm là 9 + 1 bằng 10( 10 bằng 1 chục), 9 chục + 1 chục bằng 10 chục . Vậy 99 + 1 = 100

– Yêu cầu Hs làm bài vào vở.

– Chữa bài: Hs tự nêu cách tính nhẩm

– Gv chữa bài, nhận xét.

*Gv chốt lại cách đặt tính và tính nhẩm phép cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100 (trường hợp số có hai chữ số cộng với số có một chữ số).       – HS lắng nghe.

– HS ghi tên bài vào vở.

– Hs nêu yêu cầu a

– Hs đọc bài mẫu

 2Hs làm bài trên bảng,  dưới lớp thực hiện đặt tính rồi tính theo mẫu vào vở.

– Hs nêu cách tính

– Hs nhận xét bài của bạn

– Hs đổi chéo vở chữa bài.

– s nêu yêu cầu b

– Hs thực hiện tính nhẩm.

– 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ôly.

99 + 1 = 100

96 + 4 = 100

94 + 6 = 100

95 + 5 = 100

– 3-4hs đọc bài làm, nhận xét.

            Bài 5: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau

 ( trang 65)

Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính cộng có kết quả bằng nhau.

            – Gọi Hs đọc thầm yêu cầu.

– Bài 5 yêu cầu gì?

–  GV cho Hs quan sát các phép tính,  thảo luận nhóm 2 tính kết quả rồi nêu các phép tính có kết quả bằng nhau trong thời gian 03 phút

– Gv chiếu các phép tính minh họa, mời đại diện các nhóm lên tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

– Nhận xét đánh giá và kết luận

*Gv chốt lại cách tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.      – 2 Hs đọc yêu cầu

– Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

– Từng cặp HS quan sát, tính rồi nói cho bạn nghe kết quả các phép tính là bao nhiêu? Các phép tính nào có kết quả bằng nhau ?

– HS chỉ vào các phép tính có kết quả bằng nhau.

7 + 93 = 1 + 99

76 + 4 = 4 + 76

59 + 31 = 82 + 8

– HS đối chiếu, nhận xét.

10’      C. Vận dụng

Bài 6: Trang 65

Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100.

– Gv gọi 1 hs lên bảng điều khiển cả lớp giải toán:

+ Tớ mời 1 bạn đọc đề bài.

+ Nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải bạn làm như thế nào?

+ Vì sao bạn làm phép tính cộng?

-Tớ mời 1 bạn nêu câu lời giải

+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời khác?

– Tớ mời 1 bạn lên bảng giải

, các bạn làm bài vào vở 2’

– Tớ mời cả lớp quan sát bài làm của bạn trên bảng, nhận xét

– GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực và chốt bài làm đúng.

* Gv chốt kĩ năng giải bài toán có lời văn thuộc dạng liên quan đến nhiều hơn.       – 1 hs lên điều khiển

+ 1 hs đọc

+ Ngày thứ nhất cô Liên thu hoạch được 65 cây bắp cải.

+ Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 35 cây.

+ Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải?

– Lớp chia sẻ:

Dự kiến chia sẻ:

+ Lấy số cây thu hoạch được của ngày thứ nhất cộng với số cây ngày thứ hai thu hoach nhiều hơn.

+ Bài toán thuộc dạng liên quan đến nhiều hơn.

– Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được số cây bắp cải là

– Hs giơ tay nói

– 1HS lên bảng làm bài.

 – HS làm bài cá nhân.

Bài giải

Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được số cây bắp cải là:

 65 + 35 = 100 ( cây)

              Đáp số: 100 cây bắp cải.

– Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.

4’        C. Củng cố – dặn dò:

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài           – Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

– GV nhấn mạnh kiến thức tiết học

– GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.     – HS nêu ý kiến

– HS lắng nghe

Leave a Comment